Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:
Phương pháp giải
Thể đơn bội có bộ NST là n
Xem lời giải
Lời giải của GV Vungoi.vn
Thể đơn bội có n NST → Số NST trong tế bào là 9
Đáp án cần chọn là: c
>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học năm 2021, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com. Đã có đầy đủ các khóa học từ nền tảng tới luyện thi chuyên sâu.
Câu hỏi liên quan
Đặc điểm của thể đa bội là
Sự khác biệt dễ nhận thấy của dạng đột biến chuối nhà 3n từ chuối rừng 2n là
Nội dung nào sau đây đúng về thể đa bội?
Nội dung nào sau đây không đúng về thể đa bội?
Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Sự không phân li của toàn bộ bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra:
Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen BBbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở
Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:
Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho
Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội không làm cho
Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to. Cắt một đoạn cành lá to này đem trồng, người ta thu được cây có tất cả lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên:
Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, người ta thí nghiệm bọc chất gây đột biến đa bội lên một số cành của cây, làm thế nào để xác định được cành nào có thể mang đột biến đa bội?
Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:
1. Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.
2. Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.
3. Xảy ra một cách ngẫu nhiên.
4. Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện.
Có bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?
3. Xảy ra một cách ngẫu nhiên, dưới sự tác động của tác nhân gây đột biến.
Có bao nhiêu điểm giống nhau giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?
Khi nói về điểm khác nhau giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
Đột biến được ứng dụng để cấy gen của NST loài này sang NST loài khác là:
Đột biến được ứng dụng để tạo giống mang NST của hai loài khác nhau là:
Loài ruồi giấm có 2n = 8. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:
Loài ruồi giấm có 2n = 8. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội là:
Một loài thực vật có 2n = 24. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội là:
Loài cải củ có 2n = 18. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội là:
Loài cải củ có 2n = 18. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội là:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể không, thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì cuối của nguyên phân theo thứ tự thể không, thể ba và thể tứ bội là
Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là :
Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 18, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 24. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là:
Bộ NST của thể song nhị bội được hình thành từ hai loài thực vật (loài thứ nhất có bộ NST 2n = 24, loài thứ hai có bộ NST 2n = 26) gồm bao nhiêu cặp tương đồng?
Bộ NST của 1 loài thực vật có 5 cặp (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khảo sát 1 quần thể loài này phát hiện thấy 3 thể đột biến (kí hiệu a,b,c). Phân tích tế bào 3 thể đột biến đó thu được kết quả:
Tên của các thể đột biến a,b,c lần lượt là:
Bộ NST của 1 loài thực vật có 5 cặp (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khảo sát 1 quần thể loài này phát hiện thấy 3 thể đột biến (kí hiệu a, b, c). Phân tích tế bào 3 thể đột biến đó thu được kết quả:
Thể đột biến
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
I
II
III
IV
V
a
3
b
2
4
c
0
Tên của các thể đột biến a, b, c lần lượt là
Cơ thể mang kiểu gen Aaa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?
Cơ thể mang kiểu gen AAa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?
Một cặp NST tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?
Trong một tế bào sinh tinh, có hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ nào sau đây?
Ở lúa nước có 2n = 24, thể được tạo ra do sự phân li không bình thường của NST trong quá trình giảm phân là:
Ở lúa nước có 2n = 24, thể được tạo ra do sự phân li không bình thường của tất cả NST trong quá trình giảm phân là:
Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaa?
Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ cá thể có kiểu gen Aaa?
Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ kiểu hình thân cao ở đời con?
Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở đời con?
Cho P: Aaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở đời con?
Phép lai có thể tạo ra con lai mang kiểu gen AAAa, nếu bố mẹ xảy ra giảm phân bình thường là:
Phép lai có thể tạo ra con lai mang kiểu gen AAaa, nếu bố mẹ xảy ra giảm phân bình thường là:
Cho các phép lai sau:
(1) 4n x 4n → 4n.
(2) 4n x 2n → 3n.
(3) 2n x 2n → 4n.
(4) 3n x 3n → 6n.
Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?
(1) 4n x 4n → 8n.
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
Chuỗi sự kiện đúng là
Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n, cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện sau:
1. Cơ thể 2n bị rối loạn giảm phân cho giao tử 2n.
2. Tế bào 2n bị rối loạn nguyên phân cho cá thể 3n.
3. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
4. Cơ thể 3n phát triển bất thường.
5. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể. Trường hợp nào thì cây này là thể tứ bội?
Ở 1 loài thực vật, cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, trong đó hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con?
Ở 1 loài thực vật, cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, trong đó hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai chỉ có thể cho ra 3 loại kiểu gen ở đời con?
(1) ♀ Aa x ♂ Aaa
(4) ♀ AAa x ♂ Aa
(2) ♀ Aaa x ♂ Aaa
(5) ♀ AAa x ♂ AAa
(3) ♀AAa x ♂ Aaa
(6) ♀Aaa x ♂ Aa
Một hợp tử có bộ NST 2n=24 thực hiện liên tiếp quá trình nguyên phân .Trong lần nguyên phân thứ 5 của hợp tử có 1 tế bào không phân li ở 1 cặp NST và 1 tế bào không phân li ở toàn bộ các cặp NST, các lần phân bào tiếp theo diễn ra bình thường. Kết thúc phân bào môi trường cung cấp 98280 NST đơn. Số tế bào bị đột biến của phôi nói trên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện giảm phân.
Xét các khẳng định sau đây:
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
Chất cônxixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do cônxixin có khả năng
Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:
Số lượng NST của từng cặp
A
B
C
D
1
Phát biểu nào sau đây đúng?
Dùng cônsixin gây đột biến hợp tử có kiểu gen Aa để tạo thể tứ bội, kiểu gen của thể tứ bội này là: