Chỉ từ 19-21/3, tất cả các lớp 1-12
Giờ
Phút
Giây
Nhiệt tạo thành của một chất là
Phương pháp giải
Lý thuyết về nhiệt tạo thành
Xem lời giải
Lời giải của GV Vungoi.vn
Nhiệt tạo thành của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững, ở một điều kiện xác định.
Đáp án cần chọn là: b
Bài tập có liên quan
>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Câu hỏi liên quan
Rót 100 ml dung dịch HCl 0,5M ở 25oC vào 100 ml dung dịch NaHCO3 0,5M ở 26oC. Biết nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K và nhiệt tạo thành của các chất được cho trong bảng sau:
Sau phản ứng, dung dịch thu được có nhiệt độ là
Trộn 100ml dung dịch NaCl 0,5M ở 25oC với 100ml dung dịch AgNO3 0,5M ở 26oC. Khuấy đều dung dịch và quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ lên cao nhất là 28oC. Biết nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K. Nhiệt của phản ứng (J) là
Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Đốt cháy 6,2 g cồn X tỏa ra nhiệt lượng 172,8 k J. Cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:
CH3OH(l)+32O2(g)→CO2(g)+2H2O(l) ΔH=−716kJ/mol
C2H5OH(l)+3O2(g)→2CO2(g)+3H2O(l) ΔH=−1370kJ/mol
Thành phần tạp chất methanol trong X là
Cho các phản ứng sau:
(a) 2H2S(g)+SO2(g)→2H2O(g)+3S(s) ΔrH0298=−237kJ
(b) 2H2S(g)+O2(g)→2H2O(g)+2S(s) ΔrH0298=−530,5kJ
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho 4,8 gam Mg vào 200 gam dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được có nhiệt độ tăng thêm 3oC. Giả thiết không có sự thất thoát nhiệt ra ngoài môi trường, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K. Nhiệt lượng của phản ứng giữa Mg và HCl trong dung dịch là
Cho 0,35 gam bột iron vào bình đựng 20 ml dung dịch CuSO4 0,1M ở 30oC. Khuấy đều dung dịch, quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ lên cao nhất là 37oC. Giả thiết nhiệt lượng của phản ứng tỏa ra được dung dịch hấp thụ hết, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2J/g.K. Nhiệt của phản ứng là
Để làm nóng khẩu phần ăn, người ta dùng phản ứng giữa CaO với H2O:
CaO(s)+H2O(l)→Ca(OH)2(aq) ΔH=−105kJ
Giả thiết nhiệt lượng của phản ứng tỏa ra được dung dịch hấp thụ hết, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2J/g.K. Cần cho bao nhiêu gam CaO vào 200 gam H2O để nâng nhiệt độ từ 25oC lên 80oC?
Cho phương trình phản ứng sau:
2H2(g)+O2(g)→2H2O(l) có ΔH=−572kJ
Khi cho 4g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 16g khí O2 thì phản ứng
Cho phản ứng nhiệt nhôm sau: 2Al(s)+Fe2O3(s)→Al2O3(s)+2Fe(s)
Biết nhiệt tạo thành, nhiệt dung của các chất (nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó tăng lên 1 độ) được cho trong bảng sau:
Giả thiết phản ứng xảy ra vừa đủ, hiệu suất 100%; nhiệt độ ban đầu là 25oC; nhiệt lượng tỏa ra bị thất thoát ra ngoài môi trường là 40%. Nhiệt độ đạt được trong lò phản ứng nhiệt nhôm là
Cho các phản ứng đốt cháy butane sau:
C4H10(g)+O2(g)→CO2(g)+H2O(g)
Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:
Một bình gas chứa 10 kg butane có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước? Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 lít nước ở 25oC, nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, có 30% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường
Tiến hành quá trình ozone hóa 100 g oxi theo phản ứng sau:
3O2(g)→2O3(g)
Hỗn hợp thu được có chứa 30% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tao thành của ozone (kJ/mol) có giá trị là
Biến thiên enthalpy của phản ứng là
Đâu là phương trình nhiệt hóa học?
Kí hiệu của biến thiên chuẩn là
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
C(s)+O2(g)→CO2(g) ΔrH0298=−393,5kJ
Ý nghĩa của ΔrH0298=−393,5kJlà gì?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) C(s)+H2O(g)to→CO(g)+H2(g) ΔrH0298=+131,25kJ
(2) CuSO4(aq)+Zn(s)→ZnSO4(aq)+Cu(s) ΔrH0298=−231,04kJ
(3) 2C2H5OH(l)+3O2(g)to→2CO2(g)+3H2O(l) ΔrH0298=−1366,89kJ
(4) CH4(g)+H2O(l)to→CO(g)+3H2(g) ΔrH0298=+250kJ
(5) CaCO3(s)→CaO(s)+CO2(g) ΔrH0298=+178,29kJ
Số phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt lần lượt là
CH4(g)+2O2(g)to→CO2(g)+2H2O(l) ΔrH0298=−890kJ (1)
CH3OH(l)+1,5O2(g)to→CO2(g)+2H2O(l) ΔrH0298=−726kJ (2)
CO(g)+0,5O2(g)→CO2(g) ΔrH0298=−851,5kJ (3)
SO2(g)+0,5O2(g)→SO3(l) ΔrH0298=−144,2kJ (4)
Thứ tự sắp xếp theo chiều tăng dần về lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 mol mỗi chất?
Phương trình nhiệt hóa học cho biết
Cho phản ứng đốt cháy methane và acetylene:
CH4(g)+2O2(g)→CO2(g)+2H2O(l) ΔrH0298=−890,36kJ
C2H2(g)+2,5O2(g)→2CO2(g)+H2O(l) ΔrH0298=−1299,58kJ
Tại sao trong thực tế, người ta sử dụng acetylene trong đèn xì hàn, cắt kim loại mà không dùng methane?
Điều chế NH3 từ N2 (g) và H2 (g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và sản xuất phân urea. Biết khi sử dụng 14 g khí N2 sinh ra 45,9 kJ nhiệt. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành NH3 là
Biết sự tạo thành 1 mol bạc bromide tỏa ra 99,51 kJ nhiệt. Phương trình nhiệt hóa học của quá trình tạo thành bạc bromide từ đơn chất bền tương ứng là
Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của AgBr (s), CuO (s), Fe3O4 (s), MgCl2 (s) lần lượt là -99,51 kJ/mol; -157,30 kJ/mol; -1121,00 kJ/mol và -641,60 kJ/mol. Chiều sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ bền nhiệt là
Cho sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng sau:
Phương trình nhiệt hóa học ứng với sơ đồ trên là
Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tỏa trong quá trình quang hợp từ H2O và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D=1,1 g/ml) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng oxi hóa glucose:
C6H12O6(s)+6O2(g)→6CO2(g)+6H2O(l) ΔrH0298=−2803,0kJ
Năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 250 ml dung dịch glucose 5% là
Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: propane (C3H8), butane (C4H10) và một số thành phần khác. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
C3H8(s)+5O2(g)→3CO2(g)+4H2O(l) ΔrH0298=−2220kJ
C4H10(s)+132O2(g)→4CO2(g)+5H2O(l) ΔrH0298=−2874kJ
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 bình gas 12 kg với tỉ lệ thể tích của propane:butane là 50:50 (thành phần khác không đáng kể) ở điều kiện chuẩn là
Sự khác biệt giữa enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy là
Phương trình nào biểu diễn đúng ΔfH0298=−92,31kJ/mol của HCl (g)?
Cho phản ứng sau:
2Fe(s)+1,5O2(g)→Fe2O3(s) ΔfH0298=−825,50kJ/mol
Cho phản ứng sau: CH3CH2OH(l)→CH3OCH3(l)
Biết giá trị năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
Cho 2 phản ứng sau:
(1) 2H2(g)+O2(g)to→2H2O(g)
(2) C7H16(g)+11O2(g)to→7CO2(g)+8H2O(g) (C7H16 có 6 liên kết C-C và 16 liên kết C-H)
Cho bảng năng lượng liên kết sau:
Tiến hành hoà tan zinc oxide vào dung dịch hydrochloric acid như hình:
Đây là phản ứng