Tên thường của hợp chất H2N-CH2-COOH là
Phương pháp giải
Xem lời giải
Lời giải của GV Vungoi.vn
Dựa vào bảng (xem lại lí thuyết): tên thường của hợp chất H2N-CH2-COOH là glyxin
Đáp án cần chọn là: b
>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học năm 2021, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com. Đã có đầy đủ các khóa học từ nền tảng tới luyện thi chuyên sâu.
Câu hỏi liên quan
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
Hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức : nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) thuộc loại hợp chất nào
Tên thường của hợp chất CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH là
Hợp chất H2N-CH(CH3)-COOH có tên thường là
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH?
Axit a-aminopropionic là tên gọi của?
Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH?
Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo CH3−CH2−CH(NH2)−COOH?
α - amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy?
Amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ 2 thì đó gọi là vị trí?
Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
Amino axit X có phân tử khối bằng 117. Tên của X là
Aminoaxit nào sau đây có phân tử khối bé nhất
Amino axit nào sau đây có khối lượng phân tử lớn nhất?
Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit?
Hợp chất nào sau đây là amino axit?
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit
Phát biểu KHÔNG đúng là
Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng là?
Phát biểu nào sau đây đúng?
Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2 là
Số đồng phân aminoaxit có công thức phân tử C4H9NO2 là
Số đồng phân α – amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 là
Số đồng phân α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11NO2 là
Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là
Axit glutamic có ứng dụng gì?
Axit glutamic là một chất dẫn truyền thần kinh, giúp kích thích thần kinh. Axit glutamic giúp phòng ngừa và điều trị các triệu chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt axit glutamic như mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt... Phát biểu đúng về axit glutamic?
Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của amino axit?
Cho các khẳng định sau:
Số đáp án đúng là
Cho các chất sau : (1) C2H6, (2) CH3-CH(NH2)-COOH, (3) CH3COOH, (4) C2H5OH. Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi theo thứ tự giảm dần là
Chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là
Trong các chất sau, chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:
Trạng thái và tính tan của các amino axit là
Các aminoaxit thì …..
Trong các chất sau, chất nào là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường?
Trong các chất sau đây, chất nào có trạng thái khác với các chất còn lại ở điều kiện thường?
$\alpha $-amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%; 6,67%; 42,66%; 18,67%. Vậy công thức cấu tạo của X là
α - minoaxit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 40,45%; 7,87%; 35,96%; 15,73%. Vậy công thức cấu tạo của X là
Cho các phát biểu sau :
(1) Tất cả các amino axit đều là chất rắn điều kiện thường
(2) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quì tím
(3) Glyxin phản ứng được với tất các chất sau : dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4
(4) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit
(5) Có thể dùng quì tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin, axit glutamic
(6) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion
Số phát biểu đúng là :
Cho quỳ tím vào dung dịch axit glutamic (axit 2-amino pentan đioic), quỳ tím chuyển sang màu
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là
Dung dịch nào làm xanh quì tím:
Dãy chỉ chứa những amino axit không làm đổi màu quỳ tím là
Cho các chất sau:
(1) ClH3NCH2COOH;
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH;
(3) CH3-NH3NO3;
(4) (HOOCCH2NH3)2SO4;
(5) ClH3NCH2-CONH-CH2-COOH;
(6) CH3COOC6H5.
Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa hai muối là bao nhiêu?
Cho từng chất H2N-CH2-COOH, CH3-COOH, CH3-COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là
Tổng số nguyên tử trong một phân tử alanin bằng
Cho các sơ đồ phản ứng:
\(Glyxin\xrightarrow{{ + NaOH}}X\xrightarrow{{ + HCl\,{\text{d}}u}}Y\) (1)
\(Glyxin\xrightarrow{{ + HCl}}Z\xrightarrow{{ + NaOH\,{\text{d}}u}}T\) (2)
Y và T lần lượt là
Cho dãy chuyển hóa: \(Glyxin\xrightarrow{{ + HCl}}{X_1}\xrightarrow{{ + NaOH}}{X_2}\). Vậy X2 là
Axit amino axetic (H2N-CH2-COOH) không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Amino axit X no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Biểu thức liên hệ giữa m và n là
Amino axit X chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức. Phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là: