Tính chất nào nêu dưới đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
Phương pháp giải
Xem lời giải
Lời giải của GV Vungoi.vn
Tính chất sai là cả 2 đều dễ bị nhiệt phân. NaHCO3 dễ bị nhiệt phân còn Na2CO3 thì không
Đáp án cần chọn là: a
Câu hỏi liên quan
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns1 là cấu hình electron của các nguyên tố thuộc nhóm?
Trong nguyên tử kim loại kiềm ở trạng thái cơ bản có số electron lớp ngoài cùng là
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. M+ là cation nào sau đây?
Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của
Trong nhóm IA đi từ đầu đến cuối các nguyên tố được sắp xếp theo chiều… của điện tích hạt nhân. Trong dấu “…” là?
Kết luận nào sau đây là đúng?
Cho các phát biểu sau:
1, Từ Li đến Cs theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, khả năng tách e hóa trị giảm dần
2, Kim loại kiềm có tính khử mạnh nên thế điện cực rất âm
3, Các kim loại từ Li đến Cs đều có ánh kim.
4, Từ Li đến Cs theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần bán kính của kim loại kiềm tăng dần.
5, Từ Li đến Cs, bán kính nguyên tử tăng dần nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần
Số phát biểu đúng là?
Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA?
Cho các đặc điểm sau đây:
a, Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
b, Số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất
c, cấu tạo mạng tinh thể của các đơn chất
d, bán kính nguyên tử
Các đặc điểm là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA?
Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có chung:
Nguyên tố có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là
Nguyên tố có năng lượng ion hoá lớn nhất là
Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có chung
Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy X có đặc điểm :
Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s1. Vậy X thuộc nhóm
Kim loại được dùng làm tế bào quang điện là
Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào là của nguyên tố Cs:
Trong tự nhiên, kim loại kiềm không tồn tại ở dạng tự do vì
Kim loại kiềm là những nguyên tố hoạt động rất mạnh cho nên trong tự nhiên chúng tồn tại dưới dạng?
Đun nóng dung dịch NaHCO3 sau đó để nguội rồi nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được. Hiện tượng xảy ra là
Đun nóng dung dịch KHCO3 sau đó để nguội rồi nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được. Hiện tượng xảy ra là
Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là
Cho miếng kim loại Na vào dung dịch muối sunfat của kim loại X. Sau phản ứng thấy sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu xanh. X có thể là?
Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Số phản ứng xảy ra là:
Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh, sau một thời gian chuyển sang nâu đỏ. Chất X là
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là
Để bảo quản các kim loại kiềm, ta cần phải
Kim loại Natri được bảo quản trong bình đựng?
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai ?
1, Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
2, Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
3, Từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần.
4, Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có tính ánh kim.
Số phát biểu đúng là
Phát biểu nào sau đây sai?
Không thể dùng KOH làm khô khí nào sau đây ?
Có thể dùng KOH làm khô khí nào sau đây ?
Trường hợp không xảy ra phản ứng khi cho NaHCO3
Trong các trường hợp sau, trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3
NaCl có lẫn tạp chất NaHCO3. Cách nào sau đây có thể dùng để thu được NaCl tinh khiết ?
NaCl có lẫn tạp chất Na2CO3. Cách nào sau đây có thể dùng để thu được NaCl tinh khiết ?
Tính chất nào nêu dưới đây là đúng khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y khuấy đều sau một thời gian thì thấy có bọt khí xuất hiện. Vậy Y có thể là?
Khi cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl khuấy đều, hiện tượng xảy ra là
Khi cho từ từ dung dịch K2CO3 vào dung dịch H2SO4 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm
Kim loại nào sau đây không phải kim loại kiềm
Kim loại Na không tác dụng được với chất nào dưới đây?
M là kim loại nhóm IA, oxit của M có công thức là
Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là?
Thành phần chính của loại quặng nào sau đây chứa hợp chất của nguyên tố canxi, magie?
Dung dịch KHCO3 phản ứng với chất nào sau đây thu được kết tủa trắng?
Cho 1,82 g một kim loại kiềm tác dụng hết với 48,44 gam nước, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm dung dịch X là
Hiđroxit nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng không tan trong NaOH dư. Chất X là
Trong bảng tuần hoàn hóa học, kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?
Trong các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu. Có bao nhiêu kim loại có thể tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch NaOH?
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH?
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch NaOH?
Natri hiđrocacbonat được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát, ... Công thức hóa học của natri hiđrocacbonat là
Natri hiđrocacbonat được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày, …) và trong công nghiệp thực phẩm (làm bột nở, …) có công thức hóa học là
Natri hiđrocacbonat (còn gọi là baking soda) thường dùng như một loại phụ gia thực phẩm để tạo độ giòn, xốp cho thức ăn đồng thời cũng được dùng để sản xuất thuốc đau dạ dày. Công thức hóa học của natri hiđrocacbonat là
Natri hiđrocacbonat được dùng để chế thuốc đau dạ dày có công thức hóa học là
Chất nào sau đây được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm?
Natrihiđrocacbonat là chất được dùng để điều chế thuốc chưa đau dạ dày do thừa axit (thuốc nabica). Công thức hóa học của natrihiđrocacbonat là
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(a) Fe + X1 → FeSO4 + X2 + H2
(b) X1 + X3 → X2 + H2O
Biết rằng X1, X2, X3 là các hợp chất của natri. Chất X2 là
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) Cu + HNO3 (đặc) → khí X.
(2) KNO3 → khí Y.
(3) NH4Cl + NaOH → khí Z.
(4) CaCO3 → khí T.
Cho lần lượt các khí X, Y, Z, T đi chậm qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Số khí phản ứng với dung dịch NaOH là
Cho các chất sau: Al, CO2, FeCl2, NaHCO3, CuSO4, MgCl2. Số chất phản ứng với dung dịch NaOH loãng nóng là
Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là:
Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, Al(OH)3, SiO2, FeSO4 và CaCl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, dư là
Cho các chất: HCl, NaHCO3, Al, Fe(OH)3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, CO2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là
Có các quá trình sau:
1) Điện phân NaOH nóng chảy.
2) Điên phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
3) Điện phân NaCl nóng chảy.
4) Cho NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
Các quá trình mà ion Na+ bị khử thành Na là
Người ta thực hiện các phản ứng sau :
(1) Điện phân NaOH nóng chảy.
(2) Điện phân dung dịch NaCl có vách ngăn.
(3) Điện phân NaCl nóng chảy.
(4) Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
(5) Cho dung dịch NaOH tác dụng với kim loại K.
Phản ứng chuyển ion Na+ thành Na là
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
\(X\xrightarrow{{(1)}}C{l_2}\xrightarrow{{(2)}}X\xrightarrow{{(3)}}Y\xrightarrow{{(4)}}Z\xrightarrow{{(5)}}X\xrightarrow{{(6)}}NaN{{\text{O}}_3}\).
Biết X, Y, Z đều là hợp chất của natri. Công thức hóa học của X, Y, Z lần lượt là
Cho sơ đồ sau: NaCl → A → Na2CO3 → B → NaCl (với A, B là các hợp chất của natri). A và B lần lượt là
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch CaCl2, thấy có n1 mol CaCl2 phản ứng.
- Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có n2 mol HCl phản ứng.
- Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có n3 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
+ TN1: Cho dung dịch KOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được m1 gam kết tủa.
+ TN2: Cho dung dịch K2CO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m2 gam kết tủa.
+ TN3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m3 < m2. Hai chất X, Y lần lượt là
Hỗn hợp X gồm Na2O, BaCl2 và NaHCO3 (có cùng số mol). Cho X vào nước, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Các chất tan trong Y gồm
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là
Cho miếng Na vào nước thu được khí X
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được khí Y
Nhiệt phân KNO3 thu được khí Z
Trộn X, Y, Z (X, Y, Z là các khí khác nhau) với tỉ lệ mol 3 : 1 : 1 vào bình kín, sau đó nâng nhiệt độ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, ngưng tụ hỗn hợp khí sau phản ứng thu được dung dịch T chỉ chứa một chất tan duy nhất. Nhận định nào sau đây là sai?
Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong một lo không dán nhãn và thu được kết quả sau:
X có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3
X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây