Dãy gồm các chất đều là kim loại kiềm thổ là
Phương pháp giải
Xem lời giải
Lời giải của GV Vungoi.vn
Dãy gồm các chất đều là kim loại kiềm thổ là Be, Ca, Sr, Ba
Đáp án cần chọn là: a
Câu hỏi liên quan
Trong các chất sau, chất không thuộc kim loại kiềm thổ là?
Nhận xét nào sau đây là không đúng ?
Khẳng định nào sau đây là đúng ?
Câu nào không đúng khi nói về canxi ?
Cho các phát hiểu sau:
1, Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
2, Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O2
3, Caxi tác dụng với nước sau phản ứng tạo ra dung dịch kiềm.
4, Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
5, Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O.
Số phát biểu đúng là?
Mô tả nào sau đây không đúng về ứng dụng của Mg ?
Cho các ứng dụng sau:
a, Dùng để chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ô tô, máy bay
b, Dùng chế tạo dây dẫn điện
c, Dùng để chế tạo chất chiếu sáng
d, Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ. Số ứng dụng của Mg là
So với nguyên tử canxi, nguyên tử kali có
Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng là:
Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động?
Cho PTHH của phản ứng sau: Ca(HCO3)2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) CaCO3 + CO2 + H2O. Phản ứng trên là phản ứng của quá trình nào trong tự nhiên?
Thạch cao nung được điều chế bằng cách nung thạch cao sống CaSO4.2H2O ở 180oC. Công thức của thạch cao nung là
Công thức hóa học của thạch cao khan là?
Thạch cao nung được dùng để bó bột, đúc tượng do có hiện tượng giãn nở thể tích khi động cứng. Thành phần chính của thạch cao nung chứa.
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương ?
Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của thạch cao nung?
Thạch cao nung có công thức hóa học là:
Thành phần chính của thạch cao nung là canxi sunfat. Công thức của canxi sunfat là
Hợp chất nào sau đây dùng để bó bột, đúc tượng
Thành phần chính của quặng đôlomit là
CaCO3.MgCO3 là thành phần chính của quặng?
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là:
Để nhận biết Na, Ca, Al ta dùng lần lượt các chất sau:
Chỉ dùng CO2 và nước có thể phân biệt được dãy các chất nào?
Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
Cho dãy các chất: NaOH, Ca(NO3)2, SO2 ,Ca(HCO3)2, NaHSO4, Na2SO3. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?
Cho các chất sau: CaCO3, BaSO4, Mg(OH)2, Ba(HCO3)2 . Số chất bị nhiệt phân?
Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường ?
Cho các cặp chất sau: Mg(HCO3)2 và Ca(OH)2, Ca(OH)2 và NaHCO3,Ca(OH)2 và NH4Cl, CaCl2 và NaHCO3 Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là?
Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4 ?
Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4 , BaCl2, NaCl ?
Cho các dung dịch sau: Ba(OH)2, NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là
Cho các dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là
Đun nóng đến khối lượng không đổi hỗn hợp X gồm Mg(OH)2, Ca(NO3)2, BaCl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Thành phần của hỗn hợp Y là
Đun nóng đến khối lượng không đổi hỗn hợp X gồm NaOH, Ca(NO3)2, BaCO3 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Thành phần của hỗn hợp Y là
Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dd sau: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số phản ứng tạo ra kết tủa là
Cho dd Ba(OH)2 lần lượt tác dụng với các dd sau: CaCl2, Ca(NO3)2, Ba(HSO4)2 , NaHSO4, Ca(HCO3)2, H2SO4, HCl. Số phản ứng tạo ra kết tủa là
Chất nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa sau phản ứng ?
Cho sơ đồ biến hóa: Ca → X → Y → Z → T → Ca. Hãy chọn thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là
Cho sơ đồ biến hóa: Ca → X → Y→ Ca(HCO3)2 → T → Ca. Hãy chọn thứ tự đúng của các chất Y, T có thể là
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2 X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X và Y tương ướng là
X → X1 + CO2
X1 + H2O → X2
X2 + Y → X3 + Y1 + H 2O
X2 + 2Y → X3 + Y2 + 2H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
Cho các sơ đồ chuyển hóa: CaO + X → CaCl2; CaCl2 + Y → Ca(NO3)2; Ca(NO3)2 + Z → CaCO3. Công thức của chất X, Y, Z lần lượt là
Cho các sơ đồ chuyển hóa: X+ BaO → BaCl2 ; BaCl2 + Y → Ba(NO3)2; Ba(NO3)2 + Z → BaCO3. Công thức của chất X, Y, Z lần lượt là
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA?
Trong các kim loại sau, kim loại nào không phải là kim loại kiềm thổ?
Đốt môi sắt chứa kim loại M cháy ngoài không khí rồi đưa vào bình đựng khí CO2 như hình vẽ, thấy kim loại M vẫn tiếp tục cháy trong bình đựng CO2
Kim loại M là