Cho Fe (Z = 26). Cấu hình electron đúng của ion Fe2+ là
Phương pháp giải
Xem lời giải
Lời giải của GV Vungoi.vn
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2
=> cấu hình e của ion Fe2+ là [18Ar]3d6
Đáp án cần chọn là: c
Câu hỏi liên quan
Nguyên tử của nguyên tố sắt có
Khẳng định nào sau đây sai khi nói về nguyên tử của nguyên tố sắt ?
Cho Fe (Z = 26). Cấu hình electron đúng của ion Fe3+ là
Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các đơn chất kim loại khác ?
Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về tính chất của Fe?
Phương trình hóa học nào sau đây viết không đúng ?
Cho các PTHH sau:
a. Fe + CuCl2 → Cu + FeCl3
b. Fe + Cl2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) FeCl2
c. 4Fe + 3O2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2Fe2O3
d. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2.
e. Fe + S \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) FeS.
Số PTHH viết sai là
Dãy bao gồm các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
Dãy các ion sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là
Có thể đựng axit nào sau đây trong bình sắt ?
Khi vận chuyển axit HNO3 đặc nguội đi xa người ta có thể đựng trong bình làm bằng
Đốt một lượng dư sắt trong khí clo thu được hỗn hợp gồm 2 chất rắn. Thành phần chất rắn đó gồm
Đốt một lượng rất dư sắt trong khí clo thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y chứa chất tan là
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch
Cho các chất: FeCl3, FeCl2, MgCl2, AgNO3, CuSO4. Số chất tác dụng với Fe là?
Kim loại Fe không tan được trong dung dịch
Kim loại Fe không tác dụng được với dung dịch nào ?
Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo muối sắt (II)
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo muối sắt (III)
Kim loài sắt tác dụng với chất nào dưới đây (dư) tạo muối sắt (III):
Cho bột sắt lần lượt phản ứng với: dung dịch HCl; dung dịch CuSO4; dung dịch HNO3 loãng dư; khí Cl2 (to). Số phản ứng tạo ra muối sắt (III) là
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
Ngâm thanh Cu vào dung dịch AgNO3 dư thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y và chất rắn Z . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Z có chứa
Cho kim loại Fe vào dung dịch AgNO3 dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch X. Các muối trong X là
Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Số phản ứng xảy ra là:
Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Sau phản ứng thu được kết tủa Y và dung dịch X chứa
Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do
Để 1 thanh nhôm và một thanh sắt ở trong không khí thì thanh nào bị ăn mòn trước
Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là:
Cho các trường hợp sau:
1, Fe + dung dịch CuCl2. 3, Fe + dung dịch H2SO4.
2, Cu + dung dịch FeCl3. 4, Cu + dung dịch FeCl2.
Số trường hợp xảy ra phản ứng là
Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy không có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào bình chất nào dưới đây
Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào bình Fe. Tại sao lại như vậy
Cho kim loại M tác dụng với Cl2 thu được muối X. Cho kim loại M tác dụng với HCl thu được muối Y. Nếu cho M tác dụng với muối X thu được muối Y. M là
Cho kim loại M tác dụng với Cl2 thu được muối X. Cho kim loại M tác dụng với HCl thu được muối Y. Nếu cho M tác dụng với muối X thu được muối Y. Muối X, Y lần lượt là
Có 4 dung dịch đựng riêng biệt: (a) HCl; (b) CuCl2; (c) FeCl2; (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
Nhúng thanh sắt vào dung dịch nào sau đây thì có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa:
Để điều chế Fe trong công nghiệp, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây:
Quặng sắt manhetit có thành phần chính là
Quặng sắt hematit đỏ có thành phần chính là
Quặng manhetit được dùng để điều chế kim loại nào
Trong các kim loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là:
Trong các quặng sau, quặng có hàm lượng sắt thấp nhất là:
Phản ứng của Fe với O2 như hình vẽ
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Vai trò của mẩu than để làm mồi cung cấp nhiệt cho phản ứng.
(b) Phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm đầu dây sắt nóng chảy có thể thành cục tròn.
(c) Vai trò của lớp nước ở đáy bình là để tránh vỡ bình.
(d) Phản ứng cháy sáng, có các tia lửa bắn ra từ dây sắt.
Số phát biểu sai là
Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe(Z = 26) thuộc chu kì nào?
Những nhận định sau về kim loại sắt:
(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.
(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.
(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.
(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.
(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.
(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.
Số nhận định đúng là
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Kim loại Fe không phản ứng với
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là:
Kim loại sắt phản ứng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?
Fe phản ứng với chất nào sau đây thì tạo ra hợp chất sắt (II)?
Đến khi kết thúc phản ứng, thí nghiệm nào sau đây tạo ra hợp chất sắt(II)?