Để điều chế FeCl2, người ta có thể dùng cách nào sau đây ?
Phương pháp giải
Xem lời giải
Lời giải của GV Vungoi.vn
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
Đáp án cần chọn là: b
Câu hỏi liên quan
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là
Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là
Nung nóng hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí cho đến khi khối lượng không thay đổi thu được chất rắn X. X chứa
Nung nóng hỗn hợp Ba(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí cho đến khi khối lượng không thay đổi thu được chất rắn X. X chứa
Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
Để điều chế FeCl2, người ta không dùng cách nào sau đây ?
Trong phòng thí nghiệm, để bảo vệ muối Fe2+ người ta thường cho vào đó
Ở nhiệt độ thường, không khí ẩm oxi hóa được hiđroxit nào sau đây?
Phản ứng nào dưới đây không thu được FeO ?
Cho các phản ứng sau:
a, Fe(NO3)2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)
b, Fe2O3 + CO \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)
c, Fe(OH)2 (không có không khi) \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)
d, FeCO3 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)
Số phản ứng có thể thu được FeO là
Để điều chế Fe(NO3)2 có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau ?
Để điều chế Fe(NO3)3 không thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau ?
Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là
Cho các kim loại và ion sau: Zn, Ag, Cu2+, Fe3+, Ag+. Tổng số kim loại và ion phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là
Dãy gồm các chất và dung dịch đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là
Cho các phản ứng chuyển hóa sau: NaOH + dung dịch X → Fe(OH)2; Fe(OH)2 + dung dịch Y → Fe2(SO4)3; Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → BaSO4. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Cho các phản ứng chuyển hóa sau: NaOH + dung dịch X → Fe(OH)2; Fe(OH)2 + dung dịch Y → Fe2(SO4)3; Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → BaSO4. Dung dịch Y có thể là
Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là?
Khi điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, ta đổ dung dịch NaOH từ từ vào dung dịch FeCl2 thì chúng ta sẽ thu được sản phẩm là
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (III) là
Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là
Kim loại nào sau đây không bị oxi hóa bởi ion Fe3+?
Khi nhỏ dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch Na2CO3, hiện tượng xảy ra là
Khi nhỏ dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch X thấy hiện tượng xảy ra là có kết tủa nâu đỏ, khí bay lên làm đục nước vôi trong. Vậy X là?
Hòa tan chất rắn X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được Cu và làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
Hòa tan chất rắn X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được Cu và nhưng không làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy còn 1 phần chất rắn không tan và dung dịch Y. Dung dịch Y chứa
Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy còn 1 phần chất rắn không tan và dung dịch Y. Dung dịch Y chứa
Dung dịch X có chứa FeSO4, dung dịch Y có chứa Fe2(SO4)3. Thuốc thử nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt X và Y là
Cho các thuốc thử sau: NH3, KMnO4 trong H2SO4, Cu , NaOH. Và dung dịch X có chứa FeCl2 , dung dịch Y có chứa FeCl3 . Số thuốc thử có thể phân biết được 2 dung dịch trên là
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ?
Cho các chất sau: KOH, Ag, Cu, BaCl2. Số chất phản ứng với Fe2(SO4)3 là
Cho các kim loại: Fe, Cu, Ag, Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch Fe(NO3)3 dư là:
Dung dịch FeCl2 không tham gia phản ứng với
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Phản ứng nào sau đây sai :
Cho các PTHH:
a, Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O b, FeO + CO → Fe + CO2
c, Fe3O4 + 8HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2O d, Zn + Fe2O3 → 3ZnO + 2Fe.
Số PTHH viết sai là?
Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Cho các hợp chất của sắt: FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, FeCl2, Fe2(SO4)3. Số chất vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử là
Cho các chất và ion sau: Fe; FeSO4; FeO; Fe3O4; Fe(NO3)3; FeCl2; Fe2+; Fe3+. Số lượng chất và ion có khả năng vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là
Dãy gồm các hợp chất chỉ có tính oxi hoá là
Cho dãy chuyển hoá sau: $F\text{e}\xrightarrow{+X}F\text{e}C{{l}_{3}}\xrightarrow{+Y}F\text{e}C{{l}_{2}}\xrightarrow{+Z}F\text{e}{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}$. X, Y, Z không thể là:
Cho dãy chuyển hoá sau: \(Fe\buildrel { + X} \over\longrightarrow FeC{l_3}\buildrel { + Y} \over\longrightarrow FeC{l_2}\buildrel { + Z} \over\longrightarrow Fe{(N{O_3})_3}\) . X, Y, Z lần lượt là:
Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
\(NaOH{\text{ }}\xrightarrow{{ + ddX}}Fe{\left( {OH} \right)_2}\xrightarrow{{ + ddY}}F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}\xrightarrow{{ + ddZ}}BaS{O_4}\)
Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên là:
X, Y, Z, T tác dụng với H2SO4 đều tạo FeSO4 và thỏa mãn sơ đồ
Fe(NO3)2 → X → Y → Z → T (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng)
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
$Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}\xrightarrow{to}X\xrightarrow{+HCl}Y\xrightarrow{+Z}T\xrightarrow{to}X$
Cho các chất: NaCl, KOH, AgNO3, Cu(OH)2. Có bao nhiêu chất có thể thỏa mãn Z trong sơ đồ trên?
Fe(NO3)2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) X\(\buildrel { + HCl} \over\longrightarrow \) Y \(\buildrel { + AgN{O_3}} \over\longrightarrow \) T \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)X
X, Y, T là?
Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là:
Cho các dung dịch sau: H2SO4 , K2CO3, Na2SO4, CuCl2, AgNO3 và NaHSO4. Số dung dịch không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là:
Cho các chất: Mg, Cu, NaOH, HCl. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
Cho bột sắt đến dư vào dung dịch AgNO3, thu được dung dịch X. Trong các chất sau: Cl2, Cu, Fe, HCl, NaNO3, NaOH, số chất tác dụng được với dung dịch X là
Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là:
Dãy gồm các chất đều phản ứng được với Fe(NO3)2 là:
Có bao nhiêu chất thỏa mãn sơ đồ: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O ?
Cho sơ đồ: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
X không thể là?
Cho phương trình phản ứng: X + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
Số hợp chất X chứa 2 nguyên tố là
Bằng phương pháp hóa học. Hãy chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn (dạng bột) sau: Fe, FeO, Fe3O4, CuO.
Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe3O4, CuO. Chỉ dùng HCl và các phương pháp hóa học có thể nhận biết được bao nhiêu chất trên Bằng phương pháp hóa học
1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3
2) dung dịch FeSO4 dư + Zn
3) dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4 + H2SO4
4) dung dịch FeSO4 + khí Cl2
Số phản ứng mà ion Fe2+ bị oxi hóa là
Phản ứng mà ion Fe2+ bị khử là
Cho 4 phản ứng sau:
(1) FeO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe + H2O
(2) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
(3) Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe
(4) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Hợp chất sắt(II) thể hiện tính khử trong phản ứng
Nhận biết lọ đựng Fe và Fe2O3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào dưới đây
Nhận biết lọ đựng FeO và Fe2O3 trong lọ 3 hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào dưới đây
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
Dãy các chất nào sau đây tác dụng với HNO3 đặc nóng đều xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
Cho các chất: Fe2O3, Cu, CuO, FeCO3, MgCO3, S, FeCl2, Fe(OH)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Số phản ứng oxi hoá - khử là:
Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 đặc nguội . Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là
Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây, có bao nhiêu sơ đồ sai ?
(1) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
(2) Fe(OH)3 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
(3) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
(4) FeCl2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + HCl + NO + H2O
(5) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2
(6) FeO + H2SO4 đặc nguội → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Trong các phương trình hoá học sau đây, có bao nhiêu phương trình hoá học viết đúng
(1) 2Fe + 6HNO3 →2Fe(NO3)3 + 3H2
(2) 2FeO + 4H2SO4 đặc nguội → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
(3) Fe2O3 + 8HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 2NO + 4H2O
(4) 3FeCl2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 6HCl + NO + 2H2O
(5) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(6) 2Fe(OH)3 + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Công thức hóa học của sắt (III) oxit là:
Công thức hóa học của sắt (III) oxit là
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh (xanh rêu). Chất X là
Muối X tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa màu nâu đỏ. X là
Công thức hóa học của sắt(III) nitrat là
Hợp chất sắt(II) sunfat có công thức là
Hợp chất FeS có tên gọi
Cho 0,1 mol FeCl3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
Chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư chỉ thu được muối Fe3+?
Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây có thể sử dụng để điều chế muối Fe(III)?
Hỗn hợp FeO và Fe2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây không thu được muối sắt (II)
Hỗn hợp FeO và Fe2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây không thu được muối sắt(II)?
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?
Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
Sắt có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây?
Số oxi hóa của sắt trong hợp chất FeO và Fe(NO3)3 lần lượt là:
Nhiệt phân sắt(II) hiđroxit trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn là
Màu của Fe2O3 là
Fe(OH)3 là chất rắn có màu
Chất rắn nào sau đây có màu đỏ nâu:
Dung dịch muối sắt (III) có màu:
Khi kết tinh dung dịch FeSO4, người ta sẽ thu được một tinh thể ở dạng ngậm nước. Công thức của tinh thể đó là
Cho các chất sau: Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4 và Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl là
Trong quá trình bảo quản, một chiếc đinh sắt nguyên chất đã bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 và FeO. Hỗn hợp X không bị hòa tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch chất nào sau đây?
Hỗn hợp FeO và Fe2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch X thu được dung chỉ chứa một muối. Công thức hóa học của X là
FeO, Fe(OH)2 đều thể hiện tính khử khi tác dụng với dung dịch X loãng. X là:
Chất X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng không xảy ra phản ứng oxi hóa – khử. X là:
Hòa tan sắt(II) oxit bằng dung dịch axit sufuric đặc, nóng thu được dung dịch chứa chất tan là
Biết A là oxit, B là muối, C và D là kim loại. Cho các phản ứng sau:
a) A + HCl → 2 muối + H2O
b) B + NaOH → 2 muối + H2O
c) C + muối → 1 muối
d) D + muối → 2 muối
Các chất A, B, C, D có thể là
Cho sơ đồ các chuỗi phản ứng sau:
(1) A1 + A2 → A3 + H2
(2) A3 + A4 → FeCl3
(3) A5 + FeCl3 → A3 + I2 + A2
(4) A2 + A6 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) MnCl2 + A7 + A4
(5) A4 + A8 \(\xrightarrow{{{{30}^o}C}}\) CaOCl2 + A7
Các chất A2, A3, A6 lần lượt là
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) Fe + O2\(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)(A)
(2) (A) + HCl → (B) + (C) + H2O
(3) (B) + NaOH → (D) + (G)
(4) (C) + NaOH → (E) + (G)
(5) (D) + ? + ? → (E)
(6) (E) \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) (F) + ?
Thứ tự các chất (A), (D), (F) là:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Fe + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}cao}}\) (A);
(A) + HCl → (B) + (C) + H2O;
(B) + NaOH → (D) + (G);
(C) + NaOH → (E) + (G);
(D) + ? + ? → (E);
(E) \(\xrightarrow{{{t^0}cao}}\) (F) + ? ;
Thứ tự các chất (A), (D), (F) lần lượt là:
Khi cho FeO tác dụng với chất H2, HCl, H2SO4 đặc, HNO3 thì phản ứng nào chứng tỏ FeO là oxit bazơ?
Một mol hợp chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư tạo nhiều mol khí nhất?
Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố sắt?
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là:
Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (với tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư. Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NH3 dư, thu được kết tủa là
Cho các chất: Fe, Fe3O4, FeSO3, FeCO3, FeCl2, FeCl3. Số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng dư là:
Ở một số địa phương sử dụng nước giếng khoan, khi mới bơm lên nước trong nhưng để lâu thì có mùi tanh và bị ngả màu vàng. Ion làm cho nước có màu vàng là
Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng:
Cho các chất: NaOH, Cu, Ba, Fe, AgNO3, NH3. Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 là:
Cho các chất sau: HCl, KI, Al, Cu, AgNO3, HNO3, NaOH. Số chất tác dụng với dung dịch FeCl3 là:
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, KNO3, NaCl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là:
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng ( dư),thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, KNO3, KMnO4, BaCl2, Cl2, Al, NaCl, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Cho dãy các chất KMnO4, Cl2, NaClO, Na2CO3, NaCl, Ag, KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là :
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; CuSO4, HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là
Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.
(b) Đốt Fe trong khí Cl2 dư.
(c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt (II) là:
Tên tương ứng của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3. Fe3O4, FeS2 lần lượt là
Trường hợp không đúng giữa tên quặng sắt và hợp chất sắt chính có trong quặng sắt là
1) Dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3 →
2) Dung dịch FeSO4 (dư) + Zn →
3) Dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4 + H2SO4 →
4) Dung dịch FeSO4 + khí Cl2 →