Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Phương pháp giải
Alanin: CH3-CH(NH2)-COOH ↔ (CH2)2(COO)(NH3)
Axit glutamic: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH ↔ (COO)2(CH2)3(NH3)
Axit acrylic: CH2=CH-COOH ↔ (CH2)2(COO)
Propen: C3H6 ↔ (CH2)3
Trimetylamin: (CH3)3N ↔ (CH2)3(NH3)
Vậy quy đổi hỗn hợp X, Y thành CH2 (x mol), COO(y mol), NH3 (với nNH3 = 2nN2)
Dựa vào phương pháp bảo toàn nguyên tố C và O tìm được giá trị của x, y