Khi thủy phân tinh bột thu được sản phẩm cuối cùng là
Phương pháp giải
Xem lại TCHH của tinh bột
Xem lời giải
Lời giải của GV Vungoi.vn
Khi thủy phân tinh bột thu được sản phẩm cuối cùng là glucozo
Đáp án cần chọn là: a
Câu hỏi liên quan
Chất không tan được trong nước lạnh là :
Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là :
Trong phân tử amilozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào ?
Amilozo được tạo thành từ gốc:
Trong phân tử amilopectin các mắt xích ở mạch nhánh và mạch chính liên kết với nhau bằng liên kết nào?
Tính chất của tinh bột là : Polisaccarit (1), không tan trong nước (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iot chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế đextrin (7). Những tính chất sai là :
Cho một số tính chất sau:
(1) Có dạng sợi
(2) Tan trong nước
(3) Tan trong nước svaydo
(4) Tác dụng với axit nitric (xt H2SO4 đặc)
(5) Có phản ứng tráng bạc
(6) Bị thủy phân trong axit khi đun nóng
Các tính chất của xenlulozo là
Chọn những câu đúng trong các câu sau :
(1) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2.
(2) Glucozơ được gọi là đường mía.
(3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.
(4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim.
(5) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, không bị oxi hóa bởi nước brom, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO.
(6) Mantozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử.
(7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin.
Thuốc thử nào dưới đây dùng để nhận biết được tất cả các dung dịch trong dãy sau : ancol etylic, đường củ cải, đường mạch nha ?
Cho sơ đồ chuyển hoá sau : Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là :
Phương trình : 6nCO2 + 5nH2O $\xrightarrow[\text{clorophin}]{\text{as}}$(C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây ?
Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là :
Z là chất rắn, dạng sợi màu trắng không tan trong nước. Tên gọi của X là:
Công thức hóa học nào sau đây là của nước Svayde, dùng để hòa tan xenlulozơ trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo ?
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Trong phân tử xenlulozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào ?
Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
Cho sơ đồ phản ứng : Thuốc súng không khói $\leftarrow $ X $\to $ Y $\to $ Sobitol
Tên gọi X, Y lần lượt là
Cho dãy chuyển hóa : Xenlulozơ $\to $ A$\to $ B $\to $ C $\to $ Polibutađien.
Các chất A, B, C là những chất nào sau đây ?
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Xenlulozo \(\xrightarrow[{{t^0}}]{{ + {H_2}O/{H^ + }}}X\xrightarrow[{{t^0}}]{{ + Dung\,dich\,AgN{O_3}/N{H_3}(du)}}Y\xrightarrow{{ + Dung\,dich\,HCl}}Z\)
Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z lần lượt là
Cho sơ đồ phản ứng
\(Xenlulozo\buildrel { + {H_2}O,{H^ + },{t^o}} \over \longrightarrow X\buildrel {men\,ruou} \over \longrightarrow Y\buildrel {men\,giam} \over \longrightarrow Z\buildrel { + Y,xt,{t^o}} \over \longrightarrow T\)
Công thức của T là:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau : Tinh bột $\to $ A1 $\to $ A2 $\to $ A3 $\to $ A4 $\to $ CH3COOC2H5
A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần lượt là :
Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được monosaccarit X. Hidro hóa X thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X,Y lần lượt là
Thủy phân hoàn toàn xenlulozo, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt
Cho các chất: tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?
Thành phần chính của màng tế bào thực vật là
Trong các phát biểu sau:
(1) Xenlulozơ tan được trong nước.
(2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete.
(3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.
(4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.
(6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.
Số phát biểu đúng là