Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết về phản ứng thủy phân của chất béo.
Xem lời giải
Lời giải của GV Vungoi.vn
Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuân nghịch
Đáp án cần chọn là: b
Câu hỏi liên quan
Câu nào đúng khi nói về lipit?
Câu nào sai khi nói về lipit?
Chất béo là:
Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về chất béo:
Chất béo ở thể lỏng có thành phần axit béo:
Chất béo ở thể rắn có thành phần axit béo:
Chất nào sau đây ở nhiệt độ phòng có trạng thái lỏng:
Cho các chất sau: Tristearin, triolein, tripanmitin, trilinolein, metyl axetat. Ở nhiệt độ phòng có bao nhiêu chất có trạng thái lỏng là
ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây là ở trạng thái rắn?
Ở điều kiện thường trạng thái tự nhiên của chất béo không no là:
Ở nhiệt độ phòng chất béo no thường tồn tại ở trạng thái?
Ở nhiệt độ phòng chất béo không no thường tồn tại ở trạng thái?
Trong các công thức sau đây, công thức nào của lipit?
Cho công thức hóa học của các chất:
(1) C3H5(OCOC4H9)3, (2) (C17H31COO)3C3H5, (3)C3H5(OOCC17H35)3, (4) C3H5(COOC17H33)3. Công thức của lipit là?
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo
Chọn phát biểu đúng
Phát biểu nào sau đây là sai:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Axit oleic có công thức phân tử là:
Axit panmitic có công thức phân tử là:
Từ glixerol và 2 axit béo có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :
Từ glixerol và 3 axit béo có thể tạo ra chất béo mà chứa cả 3 gốc axit trên
Đun nóng glixerol với hỗn hợp CH3COOH, C2H5COOH, trong H2SO4 đặc.Số loại tri este có chứa cả 2 gốc axit là
Khi xà phòng hóa một triglixerit thu được glixerol và muối của các axit stearic, oleic và panmitic. Số CTCT có thể có của triglixerit là
Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do chất béo bị :
Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là
Công thức phân tử của tristearin là :
Công thức phân tử của triolein là
Công thức hóa học của tristearin là
Từ glyxerol và các axit : axit panmitic, axit stearic, axit axetic có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :
Từ glixerol và các axit : axit panmitic, axit stearic, axit oleic, axit fomic có thể tạo ra tối đa bao nhiêu chất béo chứa các gốc axit khác nhau là
Cho các phát biểu sau đây:
a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...
b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...
c) Chất béo là các chất lỏng.
d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
Những phát biểu đúng là:
Những phát biểu sai là:
Cho các nhận định sau:
(1) Cần 6 mol khí H2 để chuyển 1 mol chất béo triolein thành chất béo tristearin.
(2) Dầu thực vật như vừng, lạc, … là chất béo không no.
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng 1 chiều.
(4) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
(5) Hiện tượng mỡ bị ôi do các liên kết đôi C=C bị oxi hóa chậm.
Số nhận định đúng là:
Có các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
2. Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …
3. Chất béo là các chất lỏng.
4. Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Số nhận định đúng là
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
Chọn các nhận định đúng
Cho các phản ứng với X, X’, G, Y, Y’ Z là các chất hữu cơ mạch hở:
Chất béo X + 3NaOH → G + Y + 2Z.
X + 2H2 → X’ (no).
X’ + 3NaOH → Y’ + 2Z + G.
Biết X cấu tạo từ các axit béo trong số các axit béo sau: axit steric, axit oleic, axit linoleic và axit panmitic.
Khối lượng phân tử của Y là
Thực hiện thí nghiệm sau theo các bước:
Bước 1: Cho 2 gam mỡ lợn vào bát sứ đựng dung dịch 10 ml NaOH 30%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ và luôn khuấy đều, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước cất vào hỗn hợp.
Bước 3: Sau 10 - 12 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Trong các nhận định sau, nhận định đúng là
Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 ml dầu dừa và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
- Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.
- Bước 3: Để nguội hỗn hợp.
- Bước 4: Rót thêm vào hỗn hợp 4 -5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội.
Nhận định không đúng về thí nghiệm này là
Câu 40. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 3 gam mỡ lợn và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp và liên tục khuấy bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất vào để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi rồi để nguội.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 9 – 12 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây sai?
Tripanmitin không tác dụng với chất nào sau đây?
Cho trilinolein tác dụng với các chất sau: H2 (Ni, to); Cu(OH)2; H2O (H2SO4, to); KOH (to); NaCl. Số phản ứng xảy ra:
Triolein không phản ứng với
(1) 1 mol chất béo phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.
(2) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo gọi chung là steroit.
(3) Chất béo no ở điều kiện thường là chất rắn.
(4) Chất béo triolein phản ứng tối đa 3 mol H2.
(5) Muối natri hoặc kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.
Cho các phát biểu sau:
a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
b) Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
c) Các este không tan trong nước và nổi lên mặt nước do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước.
d) Khi đun nóng chất béo lỏng trong nồi hấp rồi sục dòng khí hiđro vào (có xúc tác niken) thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
e) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.
Những phát biểu đúng là
Thực hiện phản ứng xà phòng hóa một chất béo X thu được sản phẩm có chứa natri oleat và natri stearat theo tỉ mol tương ứng là 2:1. Vậy 1mol chất béo X phản ứng tối đa bao nhiêu mol khí hiđro?
Đun chất béo tripanmitin với dung dịch axit sunfuric loãng sẽ thu được sản phẩm là:
Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
Nhận định đúng về tính chất vật lí của chất béo là:
Tên gọi chung của chất béo là:
Trong các chất dưới dây chất nào là chất béo no?
Trong chất béo no có bao nhiêu liên kết π ?
Công thức nào sau đây không phải là công thức của chất béo?
Chất nào sau đây không phải là axit béo?
Cho tristearin vào bát sứ đựng lượng dư dung dịch NaOH 40%, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, thu được chất lỏng đồng nhất. Rót thêm 10 - 15 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng vào hỗn hợp, khuấy nhẹ sau đó giữ yên hỗn hợp, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên. Chất rắn đó là
Cho hợp chất hữu cơ X có cấu trúc phân tử (như hình dưới) vào một chén sứ chứa sẵn dung dịch NaOH 30% (dư), sau đó đun nóng một thời gian để các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Thí nghiệm trên là phản ứng xà phòng hóa giữa tripanmitin với dung dịch NaOH.
(b) Khi chưa đun nóng, trong chén sứ có sự tách lớp giữa các chất.
(c) Sau thí nghiệm, trong chén sứ chỉ chứa một dung dịch đồng nhất.
(d) Sau thí nghiệm, trong chén sứ vẫn còn có sự tách lớp vì có glixerol sinh ra.
Số phát biểu đúng là
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với glixerol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), số sản phẩm hữu cơ chứa chức este có thể thu được là
Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, ... có thành phần chính là
Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được
Thủy phân chất béo luôn thu được chất hữu cơ X. X là
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
(a) Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch.
(b) Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(c) Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được.
(d) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mối ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
Thủy phân chất béo triglixerit X trong dung dịch NaOH người ta thu được xà phòng là hỗn hợp 2 muối natri oleat, natri panmitat theo tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
Số nguyên tử oxi trong một phân tử triglixerit là
Ống dẫn nước từ các chậu rửa bát rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào một thời gian sau sẽ hết tắc là do:
Cho các mô tả sau: (a) đơn chức (b) mạch cacbon không phân nhánh. (c) mạch cacbon dài. (d) no, đơn chức, mạch hở. Số mô tả đúng cho các axit béo nói chung là?
Axit cacboxylic nào sau đây là axit béo?
Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn?
Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây ?