Ngữ pháp: Đại từ tân ngữ
I. Bảng tổng hợp kiến thức về Đại từ tân ngữ

II. Định nghĩa tân ngữ
Tân ngữ (Object) trong tiếng anh dùng để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ, thường là một từ hoặc cụm từ đứng sau một động từ chỉ hành động (action verb). Lưu ý là trong một câu, có thể có nhiều tân ngữ khác nhau.
Ví dụ:
– I play football. (Tôi chơi bóng đá.)
– My mother gives me some flowers. (Mẹ tôi đưa tôi một vài bông hoa.)
Lưu ý: cả me và some flowers đều là tân ngữ.
III. Phân loại tân ngữ
a. Danh từ (Noun):
Danh từ có thể sử dụng làm cả tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong 1 câu.
Ví dụ:
– My friends went to the cinema last night. (Bạn tôi đi xem phim vào tối qua.)
– I help my mom do the housework. (Tôi giúp mẹ tôi làm việc nhà.)
b. Đại từ tân ngữ (object pronouns) dùng làm tân ngữ.
Đại từ chủ ngữ |
Đại từ tân ngữ |
I |
Me |
You |
You |
He |
Him |
She |
Her |
It |
It |
They |
Them |
Ví dụ:
– I love you.
– They like us.
I và They là đại từ chủ ngữ đứng vị trí chủ ngữ trong câu.
You và Us là đại từ vị ngữ đứng vị trí tân ngữ trong câu.
Luyện bài tập vận dụng tại đây!
DÀNH CHO 2K6 – LỘ TRÌNH ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2024!
Bạn đăng băn khoăn tìm hiểu tham gia thi chưa biết hỏi ai?
Bạn cần lộ trình ôn thi bài bản từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?
Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?
Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247:
- Hệ thống kiến thức trọng tâm & làm quen các dạng bài chỉ có trong kỳ thi ĐGNL
- Phủ kín lượng kiến thức với hệ thống ngân hàng hơn 15.000 câu hỏi độc quyền
- Học live tương tác với thầy cô kết hợp tài khoản tự luyện chủ động trên trang
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY