Các hàm số lượng giác

1. Hàm số tuần hoàn

Hàm số y=f(x) có TXĐ D được gọi là hàm số tuần hoàn nếu có số T0 sao cho:

a) xD đều có xTD,x+TD.

b) xD đều có f(x+T)=f(x).

Số T>0 nhỏ nhất thỏa mãn các tính chất trên được gọi là chu kì của hàm số tuần hoàn y=f(x).

2. Các hàm số lượng giác

a) Hàm số y=sinx

- Có TXĐ D=R, là hàm số lẻ, tuần hoàn với chu kì 2π, nhận mọi giá trị thuộc đoạn [1;1].

- Đồng biến trên mỗi khoảng (π2+k2π;π2+k2π) và nghịch biến trên mỗi khoảng (π2+k2π;3π2+k2π).

- Có đồ thị là đường hình sin đi qua điểm O(0;0)

b) Hàm số y=cosx

- Có TXĐ D=R, là hàm số chẵn, tuần hoàn với chu kì 2π, nhận mọi giá trị thuộc đoạn [1;1].

- Đồng biến trên mỗi khoảng (π+k2π;k2π) và nghịch biến trên mỗi khoảng (k2π;π+k2π)

- Có đồ thị là đường hình sin đi qua điểm (0;1) 

c) Hàm số y=tanx

- Có TXĐ D=R{π2+kπ,kZ}, là hàm số lẻ, tuần hoàn với chu kì π, nhận mọi giá trị thuộc R.

- Đồng biến trên mỗi khoảng (π2+kπ;π2+kπ).

- Đồ thị nhận mỗi đường thẳng x=π2+kπ làm đường tiệm cận.

d) Hàm số y=cotx

- Có TXĐ D=R{kπ,kZ}, là hàm số lẻ, tuần hoàn với chu kì π, nhận mọi giá trị thuộc R.

- Nghịch biến trên mỗi khoảng (kπ;π+kπ).

- Đồ thị nhận mỗi đường thẳng x=kπ làm đường tiệm cận.

3. Một số dạng toán thường gặp

Dạng 1: Tìm TXĐ của hàm số.

Phương pháp:

Sử dụng điều kiện xác định của các hàm phân thức, hàm căn bậc, hàm lượng giác (tan, cot).

- Hàm số y=f(x) xác định nếu f(x)0.

- Hàm số y=1f(x) xác định nếu f(x)0.

- Hàm số y=tanu(x) xác định nếu cosu(x)0u(x)π2+kπ.

- Hàm số y=cotu(x) xác định nếu sinu(x)0u(x)kπ.

Dạng 2: Tìm chu kì của hàm số.

- Hàm số y=k.sin(ax+b),y=k.cos(ax+b) tuần hoàn với chu kỳ T=2π|a|.

- Hàm số y=k.tan(ax+b),y=k.cot(ax+b) tuần hoàn với chu kỳ T=π|a|.

- Hàm số y=f1(x),y=f2(x) lần lượt có chu kỳ T1,T2 thì hàm số y=f1(x)±f2(x) có chu kỳ T0=BCNN(T1,T2)

Dạng 3: Tìm GTLN, GTNN của hàm số lượng giác.

Phương pháp:

Sử dụng các đánh giá 1sinx1;1cosx1 để đánh giá tập giá trị của hàm số.

Khi tìm GTNN, GTLN cần xét điều kiện dấu “=” xảy ra.