banner redirect homepage

Ngữ âm - Nguyên âm đôi

I. Bảng tổng hợp kiến thức về Nguyên âm đôi

II. Ngữ âm - Nguyên âm đôi

I. Khái niệm

- Nguyên âm đôi là sự kết hợp của 2 nguyên âm đơn với nhau, và được chia thành 3 nhóm.

- Trong tiếng Anh có 8 nguyên âm đôi, bao gồm:  /ei/ , / əu /, / eə /, / ʊə /, / ɑi /, / ɑu /, / iə /, / ɔi /

 

II. Cách phát âm

1. Nguyên âm đôi /ɪə/

Cũng như các nguyên âm đôi khác, âm /ɪə/ được tạo thành bởi sự kết hợp giữa 2 nguyên âm là /ɪ/ và /ə/.

Bước 1: Hai khóe miệng hơi kéo sang hai bên, nâng lưỡi cao để phát âm âm /ɪ/

Bước 2: Thu hai khóe miệng lại, hạ lưỡi về vị trí thư giãn. Đồng  thời phát âm âm /ə/

Ex:

fear /fɪə(r)/   

hear /hɪə(r)/  

 

2. Nguyên âm đôi /eə/

Âm /eə/ là sự kết hợp giữa /e/ và /ə/. Để phát âm âm này, bạn làm theo hai bước sau:

Bước 1: Hai khóe miệng hơi kéo sang hai bên, lưỡi đặt ở độ cao trung bình đề phát âm âm /e/.

Bước 2: Thu hai khóe miệng lại, lưỡi hơi kéo về phía sau để phát âm âm /ə/.

Ex:

bear /beə(r)/  

wear /weə(r)/  

hair /heə(r)/  

 

3. Nguyên âm đôi /ʊə/

Âm /ʊə/ là sự kết hợp giữa /ʊ/ và /ə/. Để phát âm chuẩn âm này, bạn làm theo 2 bước đơn giản sau:

Bước 1: Tru tròn hai môi, nâng cao cuống lưỡi để phát âm âm /ʊ/

Bước 2: Miệng và lưỡi trở về vị trí thư giãn, đồng thời phát âm âm /ə/

Ex:

poor /pʊə(r)/   

tour /tʊə(r)/  

sure /ʃʊə(r)/  

 

*** Practice with /ʊə/, /eə/, /ɪə/

Take every chance, drop every fear   

The more you share, the more you get    

 

4. Nguyên âm đôi /eɪ/

Âm /eɪ/ được tạo thành bởi sự kết hợp của /e/ và /ɪ/. Vì vậy để phát âm hai âm này, bạn cần làm theo hai bước:

Bước 1: Miệng mở tự nhiên, nâng lưỡi lên độ cao vừa phải đồng thời phát âm âm /e/

Bước 2: Từ từ nâng quai hàm lên một chút và phát âm /ɪ/

Lưu ý rằng âm /e/ phải được phát âm dài hơn âm /ɪ/ nhé

Ex:

face /feɪs/   

pray /preɪ/   

say /seɪ/  

 

5. Nguyên âm đôi /aɪ/

Âm /aɪ/ là sự kết hợp của âm /a:/ và âm /ɪ/. Các bước để phát âm /aɪ/

Bước 1: Miệng mở rộng, lưỡi hạ thấp đồng thời phát âm âm /a:/

Bước 2: Từ từ nâng quai hàm lên 1 chút và phát âm âm /ɪ/

Lưu ý rằng âm /a/ phải được phát âm dài hơn âm /ɪ/

Ex:

high /haɪ/   

fly /flaɪ/  

time /taɪm/  

 

6. Nguyên âm đôi /ɔɪ/ 

Âm /ɔɪ/ là sự kết hợp của âm /ɔ:/ và âm /ɪ/. Các bước để phát âm /ɔɪ/

Bước 1: Hạ quai hàm lưỡi đặt thấp và kéo về phía sau, đồng thời phát âm âm /ɔ:/

Bước 2: Từ tư nâng quai hàm lên một chút và phát âm âm /ɪ/.

Ex:

coin /kɔɪn/   

toy /tɔɪ/   

noise /nɔɪz/   

 *** Practice with /ɔɪ/, /aɪ/, /eɪ/ 

Happiness is by choice not by chance   

Fall seven times, stand up eight   

 

7. Nguyên âm đôi /aʊ/

Mỗi nguyên âm đôi đều được cấu thành bởi 2 nguyên âm đơn. Cho nên, để phát âm 1 nguyên âm đôi, bạn chỉ cần chuyển vị trí lưỡi và khẩu hình miệng từ nguyên âm đơn thứ nhất sang nguyên âm đơn thứ hai. Âm /aʊ/ được tạo thành bởi âm /a/ và /ʊ/

Bước 1: Miệng mở rộng, lưỡi hạ thấp. Đầu lưỡi chạm nhẹ chân răng cửa dưới đồng thời phát âm âm /a/.

Bước 2: Từ từ kéo lưỡi về phía sau, đồng thời tròn môi để phát âm âm /ʊ/

Ex:

mouth /maʊθ/   

shout /ʃaʊt/   

down /daʊn/   

 

8. Nguyên âm đôi /əʊ/

Âm /əʊ/ được tạo thành bởi hai nguyên âm đơn là /ə/ và /ʊ/.

Bước 1: Miệng mở tự nhiên, lưỡi đặt ở độ cao trung bình, đồng thời phát âm âm /ə/

Bước 2: Từ từ kéo lưỡi về phía sau, đồng thời trọn môi để phát âm âm /ʊ/

Lưu ý rằng âm /ə/ cần phải dài hơn âm /ʊ/ nhé.

Ex:

no /nəʊ/   

slow /sləʊ/   

snow /snəʊ/   

 

*** Practice with /əʊ/, /aʊ/

An open heart is an open mind   

Hope is the last thing ever lost   

 

III. Cách viết viết chính tả (spellings) thường gặp của 8 nguyên âm đôi trong tiếng Anh

1. /ɪə/

Âm /ɪə/ thường xuất hiện ở các chữ cái EAR hoặc ERE, đôi khi còn xuất hiện ở E hoặc EER.

“ear”: hear, near, ear, tear

“ere”: here, atmosphere

“e”: zero, hero, serious, material, experience, inferior, superior

“eer”: beer, cheer, engineer

2. /ʊə/

Âm /ʊə/ này thường chỉ xuất hiện ở chữ cái UA. Một đôi khi chúng ta sẽ gặp ở các chữ cái như là OUR (tour), OOR (poor) hay URE (sure).

“ua”: usual, mutual, eventual

“our”: tour

“oor”: poor

“ure”: sure

3. /eə/

Âm /eə/ thường xuất hiện ở các chữ cái ARE, AIR hoặc EAR, thỉnh thoảng chúng ta gặp ở chữ cái ERE.

“are” : care, share, fare

“air”: air, hair, fair

“ear”: bear, pear, wear, tear

“ere: where

4. /eɪ/

Âm /eɪ/ này thường xuất hiện ở các chữ cái A-E, AY, EY, A. Đôi khi nó lại xuất hiện ở những chữ cái như EI, AI, EA.

‘a-e”: mate, age, late, tale

“ay: say, May, today, bay, gay

“ey”: grey

“a”: danger, ancient, capable, Cambridge

“ei”: eight, weigh

“ai”: wait, tail, nail, pain, band-aid

“ea”: great, beef steak

5. /ɔɪ/

Âm /ɔɪ/ thường sẽ xuất hiện ở các chữ cái OY hoặc OI.

“oy” : toy, boy, joy

“oi”: coin, noise, voice

6. /aɪ/

Âm này thường xuất hiện ở các chữ cái I-E, IE,Y và I. Đôi khi nó xuất hiện ở chữ cái EI.

“i-e”: smile, kite, fine, Mike, Nile

“ie”: die, pie, tie

“y”: cry, why, fly, spy, psy

“i”: climb, viral, fibre, Nike, child, wild

“ei”: height, Heineken, Calvin Klein

7. /əʊ/

Âm này thường xuất hiện ở các chữ cái O, OU, OA. Đôi khi nó xuất hiện ở chữ cái OW, OUGH.

“o”: no, both, note, rope, explode, bolt, over, code, home

“ou”: soul, shoulder, boulder

“oa”: coat, oak, boat, float

“ow”: know, bowl, glow

“ough”: though, dough

8. /aʊ/

Âm này thường xuất hiện ở các chữ cái OW hay OU.

“ow”: cow, town, flower

“ou”: cloud, count, flour

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

DÀNH CHO 2K6 – LỘ TRÌNH ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2024!

Bạn đăng băn khoăn tìm hiểu tham gia thi chưa biết hỏi ai?

Bạn cần lộ trình ôn thi bài bản từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?

Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?

Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247:

  • Hệ thống kiến thức trọng tâm & làm quen các dạng bài chỉ có trong kỳ thi ĐGNL
  • Phủ kín lượng kiến thức với hệ thống ngân hàng hơn 15.000 câu hỏi độc quyền
  • Học live tương tác với thầy cô kết hợp tài khoản tự luyện chủ động trên trang

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY