Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
I. Kiến thức cần nhớ
Nhận xét: Các ô cùng màu có kết quả giống nhau.
II. Dạng toán: Tính nhẩm
Ví dụ 1: Tính nhẩm:
11 – 4 18 – 9
13 – 8 16 – 8
Phương pháp giải:
Tính nhẩm giá trị các phép tính dựa vào bảng trừ hoặc dựa vào 2 cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm lùi (đếm bớt) hoặc tách số).
Giải:
11 – 4 = 7 18 – 9 = 9
13 – 8 = 5 16 – 8 = 8
Ví dụ 2: Số ?

Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.
Giải:
Ta có:
12 – 3 = 9 15 – 6 = 9
16 – 8 = 8 18 – 9 = 9
Vậy ta có bảng kết quả như sau:

Ví dụ 3: Tính để tìm ghế cho bạn.

Giải:
Ta có:
13 – 5 = 8; 13 – 3 = 10;
13 – 7 = 6; 13 – 9 = 4.
Vậy ghế của mỗi bạn như sau:

III. Dạng toán: Tìm số còn thiếu trong phép trừ dựa vào bảng trừ
- Xem lại các phép tính trong bảng trừ (qua 10).
- Điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
9 + 7 = ...
16 – ... = 7
16 – ... = 9
Giải:
9 + 7 = 16
16 – 9 = 7
16 – 7 = 9.
IV. Dạng toán: Tính giá trị biểu thức
Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ví dụ 1: Tính: 17 – 8 + 5.
Giải:
17 – 8 + 5 = 9 + 5 = 14.
Ví dụ 2: Tính: 15 – 6 – 2.
Giải:
15 – 6 – 2 = 9 – 2 = 7.
V. Dạng toán: So sánh
- Tính giá trị hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau.
- Cách so sánh các số có hai chữ số:
• Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
• Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
Ví dụ: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.
13 – 6 ... 7 15 – 8 ... 12 – 3
15 – 8 ... 5 12 – 7 ... 14 – 9
Giải:
\(\underbrace {13 - 6}_7\;\;\,\, = \,\,\,\;7\;\) \(\underbrace {15 - 8}_7\;\;\;\, < \;\;\;\underbrace {12 - 3}_9\)
\(\underbrace {15 - 8}_7\;\;\; > \;\;\,\,5\) \(\,\underbrace {12 - 7}_5\;\;\; = \,\,\,\;\,\,\underbrace {14 - 9}_5\)
VI. Dạng toán: Toán có lời văn
- Đọc và phân tích đề bài.
- Tìm cách giải cho bài toán.
- Trình bày lời giải.
- Kiểm tra lại cách giải và kết quả của bài toán.
Ví dụ: Cả Mai và Lan hái được 14 bông hoa, riêng Mai hái được 8 bông hoa. Hỏi Lan hái được mấy bông hoa?
Giải:
Lan hái được số bông hoa là:
14 – 8 = 6 (bông hoa)
Đáp số: 6 bông hoa.
Luyện bài tập vận dụng tại đây!
DÀNH CHO 2K6 – LỘ TRÌNH ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2024!
Bạn đăng băn khoăn tìm hiểu tham gia thi chưa biết hỏi ai?
Bạn cần lộ trình ôn thi bài bản từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?
Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?
Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247:
- Hệ thống kiến thức trọng tâm & làm quen các dạng bài chỉ có trong kỳ thi ĐGNL
- Phủ kín lượng kiến thức với hệ thống ngân hàng hơn 15.000 câu hỏi độc quyền
- Học live tương tác với thầy cô kết hợp tài khoản tự luyện chủ động trên trang
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY