banner redirect homepage

Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100

I. Kiến thức cần nhớ [CD]

II. Dạng toán: Tính/ Đặt tính rồi tính

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục.

Lưu ý: Cần phải trả 1 đơn vị vào hàng chục khi mượn 1 chục từ hàng chục sang hàng đơn vị.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:

42 – 24                                        91 – 27

Giải:   

\(\begin{array}{*{20}{c}}
{ - \begin{array}{*{20}{c}}
{42}\\
{24}
\end{array}}\\
\hline
{\,\,\,\,18}
\end{array}\)                                       \(\begin{array}{*{20}{c}}
{ - \begin{array}{*{20}{c}}
{91}\\
{27}
\end{array}}\\
\hline
{\,\,\,64}
\end{array}\)

Ví dụ 2: Tìm quần phù hợp với áo.

Giải:

Ta có:   40 – 27 = 13 ;     32 – 18 = 14.

Vậy quần tương ứng với áo được nối như sau:

III. Dạng toán: Tính giá trị biểu thức

Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Ví dụ 1: Tính: 41 + 22 – 36.

Giải:

41 + 22 – 36 = 63 – 36 = 27.

Ví dụ 2: Tính: 38 + 47 + 14.

Giải:

38 + 47 + 14 = 85 + 14 = 99.

IV. Dạng toán: So sánh

- Tính giá trị hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau.

- Cách so sánh các số có hai chữ số:

• Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

• Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.

               52 – 13 ... 40

               60 – 15 ... 72 – 27

Giải:

                \(\underbrace {52 - 13}_{39}\;\;\,\, < \,\,\,\;40\)

                \(\underbrace {60 - 15}_{45}\;\;\;\, = \;\;\;\underbrace {72 - 27}_{45}\)

V. Dạng toán: Tìm chữ số bị che khuất trong mỗi phép tính

Ví dụ: Tìm chữ số thích hợp.

Giải:

VI. Dạng toán: Toán có lời văn

Phương pháp giải:

- Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.

- Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.

  Em chọn phép tính (cộng hoặc trừ) để giải bài toán.

- Bước 3: Em giải bài toán.

- Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Minh có 42 bưu ảnh, Tuấn có ít hơn Minh 15 bưu ảnh. Hỏi Tuấn có bao nhiêu bưu ảnh?

Giải:

Tóm tắt

Minh: 42 bưu ảnh

Tuấn ít hơn Minh: 15 bưu ảnh

Tuấn: ... bưu ảnh?

Bài giải

Tuấn có số bưu ảnh là:

42 – 15 = 27 (bưu ảnh)

Đáp số: 27 bưu ảnh.

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

DÀNH CHO 2K6 – LỘ TRÌNH ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2024!

Bạn đăng băn khoăn tìm hiểu tham gia thi chưa biết hỏi ai?

Bạn cần lộ trình ôn thi bài bản từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?

Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?

Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247:

  • Hệ thống kiến thức trọng tâm & làm quen các dạng bài chỉ có trong kỳ thi ĐGNL
  • Phủ kín lượng kiến thức với hệ thống ngân hàng hơn 15.000 câu hỏi độc quyền
  • Học live tương tác với thầy cô kết hợp tài khoản tự luyện chủ động trên trang

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY