Mệnh đề kéo theo
Cho hai mệnh đề \(P\) và \(Q\). Mệnh đề “Nếu \(P\) thì \(Q\)” được gọi là mệnh đề kéo theo.
Kí hiệu: \(P \Rightarrow Q\).
Tính đúng sai: Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) chỉ sai khi \(P\) đúng, \(Q\) sai và đúng trong các trường hợp còn lại.
Ví dụ:
a) Mệnh đề “Nếu \(3\) là số nguyên tố thì \(3\) chia hết cho \(3\)” là mệnh đề đúng vì hai mệnh đề “\(3\) là số nguyên tố” và “\(3\) chia hết cho \(3\)” đều đúng.
b) Mệnh đề “Nếu \(3\) không là số nguyên tố thì \(3\) không chia hết cho \(3\)” là mệnh đề đúng vì hai mệnh đề “\(3\) không là số nguyên tố” và “\(3\) không chia hết cho \(3\)” đều sai.
c) Mệnh đề “Nếu \(3\) không là số nguyên tố thì \(3\) chia hết cho \(3\)” là mệnh đề đúng vì mệnh đề “\(3\) không là số nguyên tố” sai và “\(3\) chia hết cho \(3\)” đúng.
d) Mệnh đề “Nếu \(3\) là số nguyên tố thì \(3\) không chia hết cho \(3\)” là mệnh đề sai vì mệnh đề “\(3\) là số nguyên tố” đúng và “\(3\) không chia hết cho \(3\)” sai.
Nhận xét:
Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) còn được phát biểu là “P kéo theo Q” hoặc “Từ P suy ra Q”
Khi mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là định lí, ta nói:
P là giả thiết, Q là kết luận của định lí;
P là điều kiện đủ để có Q;
Q là điều kiện cần để có P.
- Lý thuyết liên quan
Mệnh đề --- Xem chi tiết tại đây.
Mệnh đề là gì? --- Xem chi tiết tại đây.
Phủ định của một mệnh đề --- Xem chi tiết tại đây.
Mệnh đề đảo --- Xem chi tiết tại đây.
Hai mệnh đề tương đương --- Xem chi tiết tại đây.
Mệnh đề toán học --- Xem chi tiết tại đây.
Sơ đồ tư duy Mệnh đề KNTT --- Xem chi tiết tại đây.