banner redirect homepage

Hàm số bậc hai một ẩn và đồ thị hàm số y=ax^2

I. Sơ đồ tư duy Hàm số bậc hai một ẩn và đồ thị hàm số y=ax^2

II. Hàm số bậc hai một ẩn và đồ thị hàm số y=ax^2

1. Các kiến thức cần nhớ

Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số y=ax2(a0)

+) Nếu a>0 thì hàm số nghịch biến khi x<0 và đồng biến khi x>0.

+) Nếu a<0 thì hàm số đồng biến khi x<0 và nghịch biến khi x>0.

+) Nếu a>0 thì y>0 với mọi x0;

y=0 khi x=0 và giá trị nhỏ nhất của hàm số là y=0.

+) Nếu a<0 thì y<0 với mọi x0;

y=0 khi x=0 và giá trị lớn nhất của hàm số là y=0.

Đồ thị hàm số y=ax2(a0)

Đồ thị của hàm số y=ax2(a0) là một đường cong đi qua gốc tọa độ O và nhận trục Oy làm trục đối xứng.

Đường cong đó là một parabol với đỉnh O.

- Nếu a>0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành, O là điểm thấp nhất của đồ thị.

- Nếu a<0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành, O là điểm cao nhất của đồ thị.

2. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước

Phương pháp:

Giá trị của hàm số y=ax2(a0) tại điểm x=x0y0=ax02.

Dạng 2: Bài toán liên quan đến tính đồng biến và nghịch biến của hàm số

Phương pháp:

Xét hàm số y=ax2(a0). Ta có:

- Nếu a>0 thì hàm số nghịch biến khi x<0 và đồng biến khi x>0.

- Nếu a<0 thì hàm số đồng biến khi x<0 và nghịch biến khi x>0.

Dạng 3: Các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số y=ax2(a0)

Phương pháp:

Để vẽ đồ thị hàm số y=ax2(a0) ta thực hiện các bước sau

Bước 1: Lập bảng giá trị đặc biệt tương ứng giữa xy của hàm số y=ax2(a0).

Thông thường ta sẽ lấy ít nhất 5 giá trị của x2;1;0;1;2 rồi tính lần lượt từng giá trị của y tương ứng. Tuy nhiên ta cần linh hoạt trong cách lấy để thu được kết quả dễ xác định nhất. 

Bước 2: Biểu diễn các điểm đặc biệt trên mặt phẳng tọa độ và vẽ đồ thị dạng parabol của hàm số đi qua các điểm đặc biệt đó.

Dạng 4: Tọa độ giao điểm của parabol và đường thẳng

Phương pháp:

Cho parabol (P):y=ax2(a0) và đường thẳng d:y=mx+n. Để tìm tọa độ giao điểm (nếu có) của (d)(P), ta làm như sau:

Bước 1. Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d)(P): ax2=mx+n (*)

Bước 2. Giải phương trình (*) ta tìm được nghiệm (nếu có). Từ đó ta tìm được tọa độ giao điểm của (d)(P) .

Số nghiệm của (*) bằng đúng số giao điểm của đường thẳng d và parabol P.

- Nếu (*) vô nghiệm thì (d) không cắt (P);

- Nếu (*) có nghiệm kép thì (d) tiếp xúc với (P);

- Nếu (*) có 2 nghiệm phân biệt thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

DÀNH CHO 2K6 – LỘ TRÌNH ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2024!

Bạn đăng băn khoăn tìm hiểu tham gia thi chưa biết hỏi ai?

Bạn cần lộ trình ôn thi bài bản từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?

Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?

Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247:

  • Hệ thống kiến thức trọng tâm & làm quen các dạng bài chỉ có trong kỳ thi ĐGNL
  • Phủ kín lượng kiến thức với hệ thống ngân hàng hơn 15.000 câu hỏi độc quyền
  • Học live tương tác với thầy cô kết hợp tài khoản tự luyện chủ động trên trang

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY