Phương trình bậc hai với hệ số thực (căn bậc hai của số phức)
1. Kiến thức cần nhớ
a) Căn bậc hai của số phức.
- Số phức w=x+yi(x,y∈R)w=x+yi(x,y∈R) là căn bậc hai của số phức z=a+biz=a+bi nếu w2=zw2=z.
- Mọi số phức z≠0z≠0 đều có hai căn bậc hai là hai số đối nhau ww và −w−w
- Số thực a>0a>0 có hai căn bậc hai là ±√a±√a; số thực a<0a<0 có hai căn bậc hai là ±i√|a|±i√|a|.
b) Phương trình bậc hai (Đọc thêm).
Xét phương trình bậc hai tổng quát: Az2+Bz+C=0(A≠0)Az2+Bz+C=0(A≠0).
- Biệt thức Δ=B2−4ACΔ=B2−4AC.
+ Nếu Δ=0Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép z1,2=−B2Az1,2=−B2A
+ Nếu Δ≠0Δ≠0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt z1,2=−B±√Δ2Az1,2=−B±√Δ2A (ở đó √Δ√Δ là kí hiệu căn bậc hai của số phức ΔΔ)
- Hệ thức Vi-et: {z1+z2=−BAz1z2=CA
2. Một số dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tìm căn bậc hai của số phức.
Phương pháp:
Cách 1: Biến đổi z=a+bi dưới dạng bình phương của số phức khác.
Cách 2: Giả sử w=x+yi(x,y∈R) là một căn bậc hai của z, khi đó w2=z⇔{x2−y2=a2xy=b
Ví dụ: Tìm căn bậc hai của số phức z=8+6i.
Giải:
Cách 1:
Ta có: z=8+6i=9+6i−1=32+2.3i+i2=(3+i)2
Do đó các căn bậc hai của số phức z là 3+i và −3−i.
Cách 2:
Giả sử w=x+yi(x,y∈R) là một căn bậc hai của số phức z=8+6i
Khi đó w2=z⇔{x2−y2=82xy=6⇔{y=3xx2−9x2=8⇔{y=3xx4−8x2−9=0⇔{y=3x[x2=−1(L)x2=9(TM)⇔[x=3,y=1x=−3,y=−1
Vậy có hai căn bậc hai của số phức z=8+6i là 3+i và −3−i.
Dạng 2: Giải phương trình bậc hai.
Phương pháp:
- Bước 1: Tính Δ=B2−4AC.
- Bước 2: Tìm các căn bậc hai của Δ
- Bước 3: Tính các nghiệm:
+ Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép z1,2=−B2A
+ Nếu Δ≠0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt z1,2=−B±√Δ2A (ở đó √Δ là kí hiệu căn bậc hai của số phức Δ)
Ví dụ: Tìm tập nghiệm của phương trình z2+z+1=0.
Giải:
Ta có: Δ=12−4.1.1=−3, các căn bậc hai của −3 là i√3 và −i√3
Do đó phương trình có nghiệm z1=−1+i√32 và z2=−1−i√32.
Vậy tập nghiệm của phương trình S={−1−i√32;−1+i√32}
Dạng 3 (Đọc thêm): Sử dụng Vi-et để giải bài toán liên quan đến hai nghiệm của phương trình bậc hai.
Phương pháp:
- Bước 1: Nêu định lý vi-et.
- Bước 2: Biểu diễn biểu thức cần tính giá trị để làm xuất hiện tổng và tích hai nghiệm.
- Bước 3: Thay các giá trị tổng và tích vào biểu thức để tính giá trị.
Dạng 4 (Đọc thêm): Giải phương trình bậc cao.
Phương pháp:
Sử dụng các phép biến đổi (phân tích thành nhân tử, đặt ẩn phụ,…) đưa phương trình bậc cao về các phương trình bậc nhất, bậc hai,…để giải phương trình.
Ví dụ: Giải phương trình z4+1=0.
Giải:
Ta có: z4+1=0⇔z4−i2=0⇔(z2−i)(z2+i)=0⇔[z2=i(1)z2=−i(2)
Giải (1): Ta tìm căn bậc hai của số phức z′=i.
Gọi w=x+yi(x,y∈R) là một căn bậc hai của số phức z′=i. Khi đó:
w2=i⇔{x2−y2=02xy=1⇔[{x=y2x2=1{x=−y−2y2=1(L)⇔[x=y=1√2x=y=−1√2⇒(1)⇔[z=1√2+1√2iz=−1√2−1√2i
Giải (2): Ta tìm căn bậc hai của số phức z′=−i
Vì z′=−i=i2.i nên các căn bậc hai của z′ là i.(1√2+1√2i)=−1√2+1√2i và i(−1√2−1√2i)=1√2−1√2i
Vậy phương trình có các nghiệm z1=1√2+1√2i;z2=−1√2−1√2i;z3=−1√2+1√2i;z4=1√2−1√2i.
Luyện bài tập vận dụng tại đây!
DÀNH CHO 2K6 – LỘ TRÌNH ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2024!
Bạn đăng băn khoăn tìm hiểu tham gia thi chưa biết hỏi ai?
Bạn cần lộ trình ôn thi bài bản từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?
Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?
Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247:
- Hệ thống kiến thức trọng tâm & làm quen các dạng bài chỉ có trong kỳ thi ĐGNL
- Phủ kín lượng kiến thức với hệ thống ngân hàng hơn 15.000 câu hỏi độc quyền
- Học live tương tác với thầy cô kết hợp tài khoản tự luyện chủ động trên trang
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY