Chỉ từ 19-21/3, tất cả các lớp 1-12
Vị trí của nguyên tố oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là
ô thứ 8, chu kì 3, nhóm VIA
ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA
ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA
Phương pháp giải
Viết cấu hình của oxi => Kết luận
Xem lời giải
Lời giải của GV Vungoi.vn
Cấu hình của oxi: 1s22s22p4=> oxi thuộc ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA
Đáp án cần chọn là: b
Bài tập có liên quan
>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Câu hỏi liên quan
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
Khi nói về khả năng phản ứng của oxi, nhận xét sai là
Cho các chất sau: Cl2, H2, Fe(OH)2, CO2, SO2, Ag, Fe, Na. Oxi không thể phản ứng được với
Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách phân hủy H2O2 (xt MnO2), khí oxi sinh ra thường bị lẫn hơi nước. Người ta có thể làm khô khí oxi bằng cách dẫn khí qua ống sứ chứa chất nào sau đây ?
Đốt nóng hỗn hợp gồm Mg, Cu, Ag, Zn trong khí oxi dư, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn gồm
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất KClO3 (xt MnO2), KMnO4, KNO3, AgNO3 thì chất tạo ra lượng oxi lớn nhất là
Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:
Sự hình thành lớp ozon trên tầng bình lưu của khí quyển là do:
Những câu sau đây, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon ?
Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?
Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ?
Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào sau đây ?
Trong phản ứng với chất nào, H2O2 thể hiện là chất oxi hoá?
Cho phản ứng: 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O. Hệ số tỉ lượng đúng ứng với chất oxi hoá và chất khử là:
Trong phản ứng nào sau đây H2O2 đóng vai trò chất khử?
Trong số các chất sau, chất nào có thể tác dụng với dung dịch KI tạo I2?
Chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?
Đốt 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại đó là
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong khí oxi dư thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng là
Nung 0,2 mol KMnO4 ở nhiệt độ cao thu được chất rắn X và 1,68 lít khí O2 (đktc). Cho chất rắn X vào dung dịch HCl đặc, dư thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4, sau đó cho toàn bộ lượng khí O2 thu được tác dụng với hỗn hợp X gồm Cu, Fe thu được 13,6 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư, thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam. Kim loại đó là
Đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam hỗn hợp ancol etylic C2H5OH và ancol metylic CH3OH (tỉ lệ số mol lần lượt là 2: 3) cần dùng bao nhiêu lít khí oxi ở đktc. Biết sản phẩm sau phản ứng thu được chỉ gồm CO2 và H2O?
Hỗn hợp O2 và O3 có tỉ khối đồi với H2 bằng 20. Phần trăm số mol O2 và O3 lần lượt là (cho biết H = 1; O = 16)
Trong phòng thí nghiệm điều chế oxi bằng phản ứng nhiệt phân KClO3. Nếu dùng 12,25 gam KClO3 thì sau phản ứng hoàn toàn, thể tích O2 thu được (đktc) là
Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:
Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí X có khối lượng mol trung bình là 40 g/mol. Hiệu suất của phản ứng ozon hóa là
Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O2 và O3. Sau một thời gian ozon bị phân hủy hết, thu được chất khí duy nhất Y và thể tích khí tăng lên 5% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của O3 trong hỗn hợp ban đầu là
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 18. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí C2H4 cần V lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
Oxi hóa hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được m gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là
Cho m gam Fe tác dụng hết với O2 thu được 46,4 gam Fe3O4. Tìm giá trị của m
Chuyển hóa hoàn toàn 7,2 gam O3 thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
Tính thể tích O2 ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 1,2kg C.
Ozon (O3) là một dạng thù hình của oxi, trong phân tử có chứa ba nguyên tử oxi thay vì hai như thông thường. Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, ozon là một chất khí có màu xanh nhạt. Ozon hóa lỏng màu xanh thẫm ở -112oC, và hóa rắn có màu xanh thẫm ở -193oC. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, do ozon không bền, dễ bị phân hủy thành oxi phân tử và oxi nguyên tử.
Ozon có mùi hăng, tanh của cá. Ozon tồn tải với một tỉ lệ nhỏ trong bầu khí quyển Trái Đất và có thể được tạo thành từ O2 do sự phóng điện, tia cực tím, ví dụ như trong tia chớp, cũng như bởi tác động của bức xạ điện từ trường cao năng lượng. Ozon được điều chế trong máy ozon khi phóng điện êm qua oxi hay qua không khí khô, tinh khiết. Trong tự nhiên, ozon được tạo thành khi có sự phóng điện trong khí quyển (sấm, sét), cũng như khi oxi hóa một số chất nhựa của các cây thông.
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách:
Trên trạm vũ trụ, để duy trì hoạt động hô hấp của các nhà du hành thì khí oxi được tái sinh bằng kali supeoxit KO2 theo PTPƯ:
4KO2 + 2CO2 → 2K2CO3 + 3O2
Một trạm du hành vũ trụ có trang bị 355 kg KO2 cho một phi đội gồm 2 nhà du hành, mỗi người trong 1 ngày đêm thải ra 1,1 kg khí CO2.
Hỏi hoạt động của phi hành đoàn được duy trì bao nhiêu ngày đêm?