banner redirect homepage

Phép nhân số nguyên, phép chia hết, bội và ước của một số nguyên

I. Nhân hai số nguyên

1.Nhân hai số nguyên khác dấu

Để nhân hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại

Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1

Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có kết quả cần tìm.

Nhận xét: Tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm.

Chú ý:

Cho hai số nguyên dương aabb, ta có:

(+a).(b)=a.b(+a).(b)=a.b

(a).(+b)=a.b(a).(+b)=a.b

Ví dụ:

a) (20).5=(20.5)=100.(20).5=(20.5)=100.

b) 15.(10)=(15.10)=150.15.(10)=(15.10)=150.

c) 20.(+50)+4.(40)=1000(4.40)=1000160=840.20.(+50)+4.(40)=1000(4.40)=1000160=840.

2.Nhân hai số nguyên cùng dấu

Để nhân hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Để nhân hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số

Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có tích cần tìm.

Nhận xét:

- Khi nhân hai số nguyên dương, ta nhân chúng như nhân hai số tự nhiên.

- Tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.

Chú ý:

Cho hai số nguyên dương aabb, ta có:

(a).(b)=(+a).(+a)=a.b(a).(b)=(+a).(+a)=a.b

(a).(+b)=a.b(a).(+b)=a.b

Ví dụ:

a) (4).(15)=4.15=60(4).(15)=4.15=60

b) (+2).(+5)=2.5=10(+2).(+5)=2.5=10.

II. Sơ đồ tư duy Phép nhân số nguyên

III. Tính chất của phép nhân các số nguyên

Phép nhân các số nguyên có các tính chất:

+) Giao hoán: a.b=b.aa.b=b.a

+) Kết hợp: a(bc)=(ab)ca(bc)=(ab)c

+) Phân phối đối với phép cộng: a(b+c)=ab+aca(b+c)=ab+ac

+) Phân phối đối với phép trừ: a(bc)=abaca(bc)=abac

Nhận xét:

Trong một tích nhiều thừa số ta có thể:

- Đổi chỗ hai thừa số tùy ý.

- Dùng dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tùy ý:

Chú ý:

+) a.1=1.a=aa.1=1.a=a

+) a.0=0.a=0a.0=0.a=0

+) Cho hai số nguyên x,yx,y:

Nếu x.y=0x.y=0 thì x=0x=0 hoặc y=0y=0.

Ví dụ 1:

a) (3).5=5.(3)=15(3).5=5.(3)=15

b) [(2).7].(3)=(2).[7.(3)]=(2).(21)=42[(2).7].(3)=(2).[7.(3)]=(2).(21)=42

c) (5).12+(5).88=(5).(12+88)=(5).100=500(5).12+(5).88=(5).(12+88)=(5).100=500.

d) (9).36(9).26=(9).(3626)=(9).10=90(9).36(9).26=(9).(3626)=(9).10=90

Ví dụ 2:

Nếu (x1)(x+5)=0(x1)(x+5)=0 thì x1=0x1=0 hoặc x+5=0x+5=0.

Suy ra x=1x=1 hoặc x=5x=5.

IV. Quan hệ chia hết và phép chia hết trong tập hợp số nguyên

1.Phép chia hết

Cho a,bZb0. Nếu có số nguyên q sao cho a=bq thì:

 Ta nói a chia hết cho b, kí hiệu là ab.

Ta gọi q là thương của phép chia a cho b, kí hiệu a:b=q.

Ví dụ:

(15)=3.(5) nên ta nói:

+) 15 chia hết cho (5)

+) 15:(5)=3

+) 3 là thương của phép chia 15 cho 5.

2.Phép chia hai số nguyên khác dấu

Để chia hai số nguyên khác dấu ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại

Bước 2: Tính thương của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1

Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có thương cần tìm.

Ví dụ:

  1. a) (27):3=(27:3)=9.
  2. b) 36:(9)=(36:9)=4

3.Phép chia hết hai số nguyên cùng dấu

Để chia hai số nguyên âm ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số.

Bước 2: Tính thương của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có thương cần tìm.

Nhận xét: Phép chia hai số nguyên dương chính là phép chia hai số tự nhiên.

Nhận xét: Phép chia hai số nguyên dương chính là phép chia hai số tự nhiên.

Chú ý:

Cách nhận biết dấu của thương:

(+):(+)=(+)():()=(+)():(+)=()(+):()=()

Ví dụ:

  1. a) (36):(4)=36:4=9
  2. b) (35):(7)=35:7=5.

V. Bội và ước của một số nguyên

Cho a,bZ. Nếu ab thì ta nói abội của bbước của a.

Nhận xét:

- Nếu a là bội của b thì a cũng là bội của b.

- Nếu b là ước của a thì b cũng là ước của a.

Chú ý: Khi c vừa là ước của a, vừa là ước của b thì c được gọi là ước chung của ab.

Kí hiệu ước chung của hai số nguyên a,b là ƯC(a, b).

Ví dụ 1:

a) 5 là một ước của 30(30)5.

b) 42 là một bội của 7(42)(7).

Ví dụ 2:

a) Các ước của 4 là: 1;1;2;2;4;4.

b) Các bội của 8 là: 0;8;8;16;16;...

Ví dụ 3:

Ta thấy 1;1;2;2 vừa là ước của 6, vừa là ước của 4 nên chúng gọi là ước chung của 64.

Khi đó ta viết: ƯC(6; 4)={1;-1;2;-2}.

VI. Sơ đồ tư duy Bội và ước của một số nguyên

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

DÀNH CHO 2K6 – LỘ TRÌNH ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2024!

Bạn đăng băn khoăn tìm hiểu tham gia thi chưa biết hỏi ai?

Bạn cần lộ trình ôn thi bài bản từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?

Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?

Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247:

  • Hệ thống kiến thức trọng tâm & làm quen các dạng bài chỉ có trong kỳ thi ĐGNL
  • Phủ kín lượng kiến thức với hệ thống ngân hàng hơn 15.000 câu hỏi độc quyền
  • Học live tương tác với thầy cô kết hợp tài khoản tự luyện chủ động trên trang

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY